Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu

Giáo án chuyên đề bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu sách chuyên đề học tập sinh học 10 chân trời. Giáo án chuyên đề bản word, trình bày rõ ràng cụ thể giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức sinh học phổ thông, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, mời quý thầy cô tham khảo

Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 3: Công nghệ tế bào động vật và thành tựu

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 3: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT VÀ THÀNH TỰU  (3 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi học tập và nghiên cứu công nghệ tế bào động vật; xác định được hướng phát triển phù hợp sau cấp Trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến công nghệ tế bào động vật và ứng dụng công nghệ tế bào động vật.
  • Giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến công nghệ tế bào động vật; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào động vật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
  • Năng lực riêng:
  • Nhận thức sinh học: Trình bày được các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật; lấy được ví dụ về công nghệ tế bào động vật; kể được tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ tế bào động vật. Tranh luận, phản biện được quan điểm về nhân bản vô tính động vật, con người. Trình bày được các giai đoạn chung, một số quy trình công nghệ tế bào động vật bằng ngôn ngữ khoa học.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được tại sao công nghệ tế bào động vật có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào động vật.
  1. Phẩm chất
  • HS thấy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với khoa học và công nghệ
  • Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, Sách chuyên đề học tập Sinh học 10, SGV, Kế hoạch bài dạy.
  • Hình ảnh về quy trình của một số phương pháp nuôi cấy tế bào động vật ; các sản phẩm và thành tựu của công nghệ tế bào động vật
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Sách chuyên đề học tập Sinh học 10.
  • Giấy A4, bảng trắng, bút lông

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về tình huống mở đầu
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiều hình 3.1. về các chú chó nhân bản và đặt vấn đề :  Các con chó trong Hình 3.1 là ba trong số 49 chú chó con được tạo ra từ một chó mẹ có tên Miracle Mill (thuộc giống Chihuahua). Kỉ lục này đã được Viện Kỉ lục Thế giới ở Miami (Mỹ) ghi nhận vào ngày 28/6/2018.

- GV đặt câu hỏi : Tại sao các chú chó nhân bản này lại giống hệt nhau?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra ý kiến cá nhân về nguyên nhân khiến các chú chó nhân bản giống hết nhau

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV dựa trên câu trả lời của HS dẫn dắt vào bài học. Bài 3 – Công nghệ tế bào động vật và thành tựu

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật

Hoạt động 1: Tìm hiểu các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật  

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- HS trình bày được các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật

- HS trình bày được các giai đoạn chung, một số quy trình công nghệ tế bào động vật bằng ngôn ngữ khoa học.

- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến công nghệ tế bào động vật; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào động vật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.

  1. Nội dung:

- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề, kết hợp kĩ thuật bể cá để hướng dẫn và gợi ý HS thảo luận nội dung trong sách chuyên đề

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở các giai đoạn của công nghệ tế bào động vật; trả lời các câu hỏi thảo luận 1, 2, 3, 4 trong SCĐ
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 2 nhóm

+ Nhóm thảo luận: Ngồi ở trung tâm lớp học và tiến hành thảo luận các vấn đề mà GV đưa ra về các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật. 

·        Giai đoạn chuẩn bị trong nuôi cấy tế bào động vật có gì giống và khác so với nuôi cấy tế bào thực vật?

·        Tại sao huyết thanh đóng vai trò quan trọng trong nuôi cấy tế bào động vật? 

·        Có những phương pháp nào được dùng để nuôi cấy tế bào động vật?

·        Những sản phẩm thu được từ quá trình nuôi cấy tế bào động vật được dùng để làm gì?

+ Nhóm quan sát: Ngồi xung quanh, tập trung quan sát nhóm thảo luận.

Trong nhóm thảo luận, GV để chừa một chỗ trống cho thành viên trong nhóm quan sát có thể tham gia vào nhóm thảo luận để cùng đóng góp ý kiến hoặc đặt câu hỏi.

­Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục I. Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật (tr.20) thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép các nội dung trọng tâm vào trong vở, GV chuyển sang nội dung mới.

I. Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào động vật

HĐ1. Quy trình công nghệ tế bào thực - Giống nhau: đều gồm 3 bước:

+ Chuẩn bị: Mẫu nuôi, thiết bị, dụng cụ, hoá chất và môi trường nuôi cấy. Giai đoạn chuẩn bị cần đảm bảo điều kiện vô trùng.

+ Nuôi cấy: Tùy theo mục đích mà có nhiều phương pháp nuôi cấy khác nhau.

+ Thu nhận sản phẩm. 

- Khác nhau:

+ Giai đoạn chuẩn bị: Cần xử lí mẫu bằng enzyme để tách mô thành tế bào đơn, loại bỏ các mô chết và phần thừa. Môi trường nuôi cấy tế bào động vật phức tạp hơn nhiều so với nuôi cấy tế bào thực vật.

+ Giai đoạn nuôi cấy: Các phương pháp nuôi cấy tế bào thực vật và tế bào động vật khác nhau.

HĐ2.

Huyết thanh đóng vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố tăng trưởng, kết dính tế bào, hormone, chất hữu cơ và các khoáng chất. Huyết thanh còn kích thích sự phục hồi các mô bị tổn thương, chống oxi hoá,...

HĐ3.

Các phương pháp được dùng để nuôi cấy tế bào động vật: nuôi cấy sơ cấp, nuôi

cấy thứ cấp, nuôi cấy tế bào trên giá thể 3D,...

 

HĐ4.

Sinh khối tế bào thông qua các giai đoạn xử lí được dùng để sản xuất kháng thể vaccine, enzyme,... Các mẫu mô, cơ quan ở động vật sau khi thu nhận có thể được dùng để tiếp tục nghiên cứu sự phát triển của động vật, sự biểu hiện gene,... hoặc cấy ghép vào cơ thể.

 

  1. Ứng dụng công nghệ tế bào động vật

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số quy trình công nghệ tế bào động vật 

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- Lấy được ví dụ về công nghệ tế bào động vật

- Tranh luận, phản biện được quan điểm về nhân bản vô tính động vật, con người.

- Trình bày được các giai đoạn chung, một số quy trình công nghệ tế bào động vật bằng ngôn ngữ khoa học.

- Giải thích được tại sao công nghệ tế bào động vật có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào động vật 

- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến công nghệ tế bào động vật; ý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào động vật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.

  1. Nội dung:

- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề và kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn HS tìm hiểu về một số quy trình công nghệ tế bào động vật 

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: Kết quả tìm hiểu một số quy trình công nghệ tế bào động vật
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề và kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn HS tìm hiểu về một số quy trình công nghệ tế bào động vật 

+ Vòng 1. Nhóm chuyên gia

GV chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm sẽ tìm hiểu cùng một nội dung, mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ độc lập:

·        Nhóm 1: Cấy truyền phôi động vật và trả lời các câu hỏi 5, 6. 

·        Nhóm 2: Cây truyền phôi động vật và trả lời các câu hỏi 7, 8.

·        Nhóm 3: Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân và trả lời các câu hỏi 9, 10, 11.

·        Nhóm 4: Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân và trả lời các câu hỏi 12, 13, câu hỏi luyện tập. 

à Các nhóm làm việc trong 10 phút, sau khi tìm hiểu, thống nhất ý kiến, mỗi thành viên phải trình bày trước nhóm của mình một lượt, như là chuyên gia. 

- Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép 

+ Thành lập nhóm các mảnh ghép: Mỗi nhóm được thành lập từ ít nhất 1 thành viên của nhóm chuyên gia. Mỗi thành viên có nhiệm vụ trình bày lại cho cả nhóm kết quả tìm hiểu ở nhóm chuyên gia. 

+ Nhóm mảnh ghép thực hiện nhiệm vụ chung: Theo quan điểm của em, có nên áp dụng phương pháp nhân bản vô tính đối với con người không? Tại sao? 

- Các nhóm lần lượt trình bày tóm tắt các ý kiến chung của nhóm. 

- GV chiếu video về nhân bản vô tính ở một số loài động vật (link video) (1:45 – 6:10)

- Sau khi tìm hiểu về nhân bản vô tính động vật, GV hướng dẫn HS đọc thêm một số thông tin về cừu Dolly trong phần Đọc thêm trang 24

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, quan sát Hình 3.3, 3.4 thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét dựa trên kết quả làm phiếu học tập của HS

II. Ứng dụng công nghệ tế bào động vật

1. Cấy truyền phôi động vật

HĐ5.

Trong cấy truyền phôi, phôi ban đầu được tách thành nhiều tế bào rồi cho phát triển thành các phôi riêng lẻ, mỗi phôi phát triển thành một cơ thể mới. Vì các cá thể con đều có nguồn gốc từ một phôi ban đầu nên chúng có kiểu gene giống nhau.

HĐ6.

- Chọn vật cho phôi: Cần lựa chọn các con cái cao sản, mong các đặc tính tốt nhằm khai thác triệt để tiềm năng di truyền.

- Chọn vật nhận phối: Phải đảm bảo các tiêu chuẩn như không mang bệnh tật, sinh trưởng, phát triển bình thường, sinh lí sinh sản bình thường để đảm bảo cho quá trình phát triển của phôi cũng như các cá thể con được sinh ra bình thường.

HĐ7.

Gây động dục đồng pha ở cả vật cho phôi và vật nhận phôi để đảm bảo các cá thể này có sự chín sinh dục cùng lúc; vật cho phôi có khả năng tạo trứng, còn vật nhận phôi có khả năng mang thai.

HĐ8.

 - Ưu điểm: Kĩ thuật cấy truyền phôi động vật cho phép nhân nhanh các giống có năng suất cao, có các đặc tính quý hiếm.

- Hạn chế: do các cá thể con sinh ra có kiểu gene đồng nhất nên có thể chết hàng loạt nếu điều kiện môi trường trở nên bất lợi, dẫn đến giảm năng suất.

2. Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân

HĐ9.

a) Khi thực hiện chuyển nhân tế bào, nếu dùng nhân của tế bào đã biệt hoá thì vẫn có khả năng điều khiển quá trình phát triển của sinh vật → Đúng, vì nhân tế bào chứa toàn bộ DNA mang thông tin quy định hầu hết các đặc điểm của cơ thể. 

b) Việc điều khiển sự phát triển của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào hệ gene nằm trong tế bào chất → Sai, do gene trong nhân điều khiển.

HĐ10.

Không có tế bào trứng được chuyển nhân nào phát triển thành nòng nọc do khả năng điều khiển quá trình phát triển giảm dần khi mức độ biệt hoá của tế bào cho nhân ngày càng cao. Ngoài ra, có thể thu được một số mô của nòng nọc khác nhau phụ thuộc vào nhân được cấy truyền..

HĐ11.

Do cừu Dolly được tạo ra từ tế bào chuyển nhân, trong đó, tế bào chết có nguồn gốc từ tế bào trứng còn nhân có nguồn gốc từ tế bào tuyến vú. Do đó, DNA ti thể của Dolly có nguồn gốc từ cơ thể cho trứng.

HĐ12.

Do tế bào tuyến vú là tế bào đã biệt hoá và được lấy từ con cừu nhiều năm tuổi nên khi mới được sinh ra thì các tế bào trong cơ thể của cừu Dolly đã là các tế bào của cừu nhiều năm tuổi do vậy cơ thể cừu Dolly đã bắt đầu lão hoá và phát sinh nhiều bệnh.

HĐ13.

Nhân bản vô tính nhằm nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất trong chăn nuôi. Kĩ thuật này còn cho phép tạo ra các giống vật nuôi mang gene người, nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho việc thay thế, ghép nội quan cho người bệnh mà không bị hệ miễn dịch của người thải loại.

Luyện tập.

Các cá thể động vật được nhân bản vô tính thuộc cùng một loài không phải lúc nào cũng có hình dạng và hành vi giống hệt nhau vì: sự phát triển còn bị ảnh hưởng bởi sự biểu hiện của gene, gene trong tế bào chất và sự tác động của môi trường.

Vận dụng.

HS nêu quan điểm cá nhân có nên áp dụng phương pháp nhân bản vô tính đối với con người không? Tại sao?

 

III. Thành tựu của công nghệ tế bào thực vật

Hoạt động 3: Tìm hiểu thành tựu của công nghệ tế bào động vật 

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:

- HS Kể được tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ tế bào động vật

- Giải thích được tại sao công nghệ tế bào động vật có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đánh giá được tính hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ tế bào động vật.

- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến công nghệ tế bào động vật; nêu lý tưởng và thảo luận các vấn đề về công nghệ tế bào động vật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.

  1. Nội dung:

- GV sử dụng phương pháp thuyết trình và kĩ thuật think – pair – share để hướng dẫn HS tìm hiểu về thành tựu của công nghệ tế bào động vật

- HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận về thành tựu của công nghệ tế bào động vật ; câu trả lời cho câu hỏi ở HĐ14 trong SCĐ – tr25
  2. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng kĩ thuật think – pair – share, tổ chức cho HS thảo luận về thành tựu của công nghệ tế bào động vật

+ Bước 1 (Think): GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu SCĐ trả lời câu hỏi ở HĐ14. Những thành tựu công nghệ tế bào động vật đã mang đến những lợi ích gì cho con người?

+ Bước 2 (pair): GV cho HS làm việc theo cặp, chia sẽ ý kiến cho nhau.

+ Bước 3 (share): GV mời đại diện 1 HS trong mỗi cặp trình bày ý kiến về lợi ích của những thành tựu công nghệ tế bào động vật đã mang đến cho con người

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm của bài học như SCĐ trang 27.

·         Quy trình công nghệ tế bào động vật gồm ba bước chuẩn bị (mẫu nuôi, dụng cụ, thiết bị và môi trường nuôi cấy); nuôi cấy (nuôi cấy sơ cấp, nuôi cấy thứ cấp) và thu nhận sản phẩm (sinh khối tế bào, mô, cơ quan). 

·         Cấy truyền phôi động vật là kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con cái khác nhau, nhờ đó tạo ra được nhiều con vật có kiểu gene giống nhau. 

·         Nhân bản vô tính là kĩ thuật chuyển nhân của một tế bào Soma vào một tế bào trứng đã được loại bỏ nhân. Sau đó, kích thích cho tế bào trứng đã chuyển nhân phát triển thành một phôi và phôi phát triển thành một cơ thể mới. 

·         Một số thành tựu của ứng dụng công nghệ tế bào động vật: nhân bản vô tính động vật, liệu pháp tế bào gốc, sản xuất chế phẩm sinh học,…

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin trong SCĐ, thảo luận theo yêu cầu của GV

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

III. Thành tựu của công nghệ tế bào động vật

HĐ14. Lợi ích của những thành tựu công nghệ tế bào động vật đã mang đến cho con người

- Nhân nhanh các giống vật nuôi có năng suất cao, phẩm chất tốt, có đặc tính di truyền ổn định, không tốn nhiều thời gian như lại hữu tính.

- Nhân nhanh các giống động vật quý hiếm, bảo vệ các nguồn gene quý, phục hồi đa dạng sinh học. 

- Có tiềm năng ứng dụng trong y học để điều trị bệnh, sản xuất các chế phẩm sinh học. 

- Tạo các giống động vật chuyển gene có thể sản xuất thuốc chữa bệnh cho con người.

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mc tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi về công nghệ tế bào ở động vật và thành tựu
  3. Ni dung: GV chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm; HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: HS đưa ra đáp án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm về công nghệ tế bào ở động vật
  5. T chc thc hin

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm cho HS luyện tập, củng cố kiến thức về công nghệ tế bào ở động vật

Câu 1. Chọn phát biểu SAI.

  1. Nhân bản vô tính không làm giảm tuổi thọ của động vật được nhân bản.
  2. Ở Việt Nam đã nhân bản vô tính thành công đối với cá trạch.
  3. Nhân bản vô tính mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.
  4. Nhân bản vô tính giúp tăng nhanh số lượng cá thể từ một mô sẹo ban đầu ở thực vật.

Câu 2. Đâu không phải là ý nghĩa của nhân bản vô tính là gì?

  1. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.
  2. Tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị hư ở người. 
  3. Tạo ra các động vật biến đổi gen
  4. Tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc.

Câu 3.  Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?

  1. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
  2. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
  3. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
  4. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt

Câu 4.  Trong ứng dụng di truyền học, cừu Dolly là sản phẩm của phương pháp

  1. Gây đột biến gen
  2. Nhân bản vô tính
  3. Gây đột biến dòng tế bào soma
  4. Sinh sản hữu tính.

Câu 5. Quy trình công nghệ tế bào động vật gồm những bước nào

  1. Gồm 4 bước: chuẩn bị mẫu nuôi, dụng cụ thiết bị và môi trường nuôi cấy; nuôi cấy sơ cấp; nuôi cấy thứ cấp và thu thập sản phẩm
  2. Gồm 4 bước: Chuẩn bị, nuôi cấy sơ cấp; nuôi cấy thứ cấp và thu thập sản phẩm
  3. Gồm 3 bước: chuẩn bị môi trường nuôi cấy; nuôi cấy và thu thập sản phẩm
  4. Gồm 3 bước: chuẩn bị, nuôi cấy và thu thập sản phẩm

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

C

C

B

D

 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mc tiêu: HS biết vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi bài tập trong SCĐ
  3. Ni dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: HS trả lời các câu hỏi bài tập 1, 2, 3 trong SCĐ – tr27
  5. T chc thc hin

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong SCĐ – tr27

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời

- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Câu 1. Tế bào lại sẽ không phát triển thành phôi, không có cừu mới được sinh ra vì chỉ có tế bào chết của tế bào trứng mới chứa chất dinh dưỡng cũng như các phân tử cần thiết cho quá trình phát triển của phôi và biệt hoá tế bào.

Câu 2.

Các kĩ thuật viên phòng thí nghiệm cần: 

- Chuẩn bị mẫu nuôi, thiết bị, dụng cụ, hoá chất và môi trường nuôi cấy. 

- Vệ sinh phòng thí nghiệm trước và sau khi sử dụng. 

- Kiểm tra các thiết bị thường xuyên. 

- Nâng cấp phần mềm máy tính thường xuyên.

Câu 3.

Kĩ thuật cấy truyền phối động vật giúp tạo ra số lượng lớn các giống vật nuôi trong thời gian ngắn, đảm bảo được nguồn cung cấp dồi dào các sản phẩm (thịt, trứng, sữa,...) cho các cơ sở sản xuất, nơi cung ứng hàng hoá, cửa hàng,... 

Nhờ đó, đảm bảo được nhu cầu ngày càng tăng của người sử dụng, đảm bảo an ninh lương thực, tăng sản lượng xuất khẩu góp phần phát triển kinh tế – xã hội.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

*Hướng dẫn về nhà:

- HS ôn lại kiến thức đã học

- Hoàn thành bài tập 4 trong SCĐ – 28

- Đọc trước bài mới Bài 4. Tế bào gốc và công nghệ tế bào gốc  

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 10 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ cả năm

Phí tài liệu:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO VÀ MỘT SỐ THÀNH TỰU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2: CÔNG NGHỆ ENZYME VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3: CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT TRONG XỬ LÍ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay