Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 6: Ôn tập chuyên đề 1

Giáo án chuyên đề bài 6: Ôn tập chuyên đề 1 sách chuyên đề học tập sinh học 10 chân trời. Giáo án chuyên đề bản word, trình bày rõ ràng cụ thể giúp giáo viên hướng dẫn học sinh mở rộng kiến thức sinh học phổ thông, phát triển năng lực, nâng cao khả năng định hướng nghệ nghiệp sau này. Thao tác tải về rất đơn giản, mời quý thầy cô tham khảo

Xem: => Giáo án sinh học 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 6: Ôn tập chuyên đề 1
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 6: Ôn tập chuyên đề 1
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 6: Ôn tập chuyên đề 1
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 6: Ôn tập chuyên đề 1
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 6: Ôn tập chuyên đề 1
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 6: Ôn tập chuyên đề 1
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 6: Ôn tập chuyên đề 1
Giáo án chuyên đề sinh học 10 chân trời bài 6: Ôn tập chuyên đề 1

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 6: ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ 1 (1 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập các nội dung về công nghệ tế bào; biết tự điều chỉnh cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.
  • Giao tiếp và hợp tác: Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống hóa kiến thức về công nghệ tế bào
  • Năng lực riêng:
  • Nhận thức sinh học: Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về công nghệ tế bào và một số thành tựu. Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn tập Chuyên đề 1
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về công nghệ tế bào và các thành tựu của công nghệ tế bào để giải thích được những hiện tượng thường gặp trong đời sống.
  1. Phẩm chất
  • HS thấy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với khoa học và công nghệ
  • Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân; thuận lợi, khó khăn khi học tập về công nghệ tế bào.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, Sách chuyên đề học tập Sinh học 10, SGV, Kế hoạch bài dạy.
  • Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức Chuyên đề 1
  • Bộ câu hỏi có nội dung về công nghệ tế bào và các thành tựu của công nghệ tế bào
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Sách chuyên đề học tập Sinh học 10.
  • Giấy A4, bảng trắng, bút lông
  • Biên bản thảo luận nhóm

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS, giúp HS có cái nhìn khái quát về những nội dung đã học trong Chuyên đề 1
  3. Nội dung: GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung đã được học trong Chuyên đề 1
  4. Sản phẩm học tập: HS nhớ lại các nội dung học trong Chuyên đề 1
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nêu các nội dung chính đã học trong Chuyên đề 1

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời: các nội dung được học trong Chuyên đề 1

+ Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào

+ Các giai đoạn chung của công nghệ tế bào

+ Công nghệ tế bào thực vật (nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro, nuôi cấy hạt phấn; nuôi cấy và dung hợp tế bào trần)

+ Công nghệ tế bào động vật (cấu truyền phôi động vật; nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân)

+ Công nghệ tế bào gốc (phân loại, ứng dụng )

+ Tầm quan trọng của việc sử dụng tế bào gốc

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV chốt đáp án, dẫn dắt vào bài học mới: Ôn tập chuyên đề 1

 

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động: Hệ thống hóa kiến thức

  1. Mục tiêu: HS hệ thống hóa được kiến thức về công nghệ tế bào
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS thuyết trình về sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức Chuyên đề 1. Công nghệ tế bào và một số thành tựu (các nhóm HS đã chuẩn bị sẵn ở nhà)
  3. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức chuyên đề 1
  4. Tổ chức thực hiện :

 

 

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức chuyên đề 1 (đã được giao từ tiết trước)

- Các nhóm treo sơ đồ tư duy của nhóm mình lên bảng

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm mình

à HS các nhóm khác bổ sung, nhận xét, GV chốt lại kiến thức.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trình bày nội dung sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức chuyên đề 1

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Thành viên các nhóm trình bày sản phầm sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức

- HS các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận

- Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức về công nghệ tế bào và một số thành tựu

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu:

- HS sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn tập Chuyên đề 1

- Vận dụng những hiểu biết về công nghệ tế bào và các thành tựu của công nghệ tế bào để giải thích được những hiện tượng thường gặp trong đời sống.

- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập các nội dung về công nghệ tế bào; biết tự điều chỉnh cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.

  1. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu và thực hiện một số bài tập trong phiếu học tập để ôn tập chuyên đề 1
  2. Sản phẩm học tập: HS trả lời các câu hỏi ôn tập chuyên đề 1
  3. Tổ chức thực hiện :

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành các nhóm (mỗi nhóm khoảng 4 HS), yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập

PHIẾU HỌC TẬP

CHUYÊN ĐỀ 1

Câu 1.  Các phát biểu dưới đây đúng hay sai khi nói về nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro? Giải thích.

(1) Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. 

(2) Quy trình của phương pháp này: tế bào của cây được nuôi cấy để tạo thành mô sẹo – biệt hoá thành các mô khác nhau - tái sinh ra cây trưởng thành. 

(3) Mô sẹo là nhóm tế bào đã biệt hoá có khả năng sinh trưởng mạnh. 

(4) Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp. 

(5) Ý nghĩa quan trọng của phương pháp này là có thể nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gene. 

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Câu 2. Nếu có một con chó thuộc giống quý hiếm thì có thể dùng phương pháp nào để tạo ra được những con chó có cùng kiểu gene với nó? Hãy nêu cơ sở khoa học của phương pháp đó. 

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Câu 3. So sánh tiềm năng biệt hoá của tế bào gốc phôi và tế bào gốc trưởng thành. 

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

 

Câu 4. Trong giai đoạn nuôi cấy mô tế bào, ta có thể áp dụng chung một kĩ thuật nuôi cấy cho các mẫu nuôi khác nhau hay không? Giải thích. 

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Câu 5. Một trong những ứng dụng công nghệ tế bào động vật là sản xuất các dòng tế bào phục vụ cho mục đích nghiên cứu sinh học tế bào. Một số dòng tế bào được sử dụng như: tế bào biến đổi gene, tế bào ung thư, tế bào gốc vạn năng. Hãy cho biết các dòng tế bào trên được dùng để nghiên cứu vấn đề nào sau đây? 

  1. a) Nghiên cứu chu kì tế bào. 
  2. b) Nghiên cứu tính độc của tế bào. 
  3. c) Nghiên cứu tiềm năng biệt hoá của tế bào.

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

............................................................................................................................

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, tìm câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm trả lời 1 câu)

Câu 1.

(1) Sai. Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân. 

(2) Đúng. Quy trình của phương pháp này: Tế bào của cây được nuôi cấy để tạo thành mô sẹo → biệt hoá thành các mô khác nhau → tái sinh ra cây trưởng thành. 

(3) Sai. Mô sẹo là nhóm tế bào chưa biệt hoá. 

(4) Sai. Phương pháp nuôi cấy mô tạo ra đời con có kiểu gene giống nhau và giống cây ban đầu → không tạo biến dị tổ hợp mà chỉ nhận nhanh các giống cây trồng.

(5) Đúng. Nuôi cấy mô tạo ra số lượng lớn cây con từ một cây ban đầu và các cây con có kiểu gene giống nhau. 

Câu 2.

Phương pháp cấy truyền phối động vật. Cơ sở khoa học: chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con cái khác nhau, người ta có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gene giống nhau. 

Câu 3.

Tế bào gốc phôi có tiềm năng biệt hoá cao hơn tế bào gốc trưởng thành. Do tế bào gốc phôi được thu nhận từ phôi giai đoạn tiền làm tổ nên các tế bào chưa biệt hoá, còn tế bào gốc trưởng thành được thu nhận từ cơ thể trưởng thành nên khả năng biệt hoá kém hơn.

Câu 4.

Không thể áp dụng chung một kĩ thuật nuôi cấy cho các mẫu nuôi khác nhau vì tuỳ theo mục đích nuôi cấy và sản phẩm thu nhận mà mỗi mẫu nuôi được nuôi | bằng các kĩ thuật khác nhau. Ví dụ: Để nhân nhanh các giống cây trồng sạch bệnh, người ta dùng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật; để thu nhận kháng thể người ta dùng kĩ thuật nuôi cấy thứ cấp tế bào động vật để thu nhận chất có hoạt tính sinh học, người ta dùng kĩ thuật nuôi cấy rễ tơ;...

Câu 5.

  1. a) Nghiên cứu chu kì tế bào: sử dụng dòng tế bào ung thư. 
  2. b) Nghiên cứu tính độc của tế bào: sử dụng dòng tế bào biến đổi gene. 
  3. c) Nghiên cứu tiềm năng biệt hoá của tế bào: sử dụng dòng tế bào gốc vạn năng.

 

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đối chiếu đáp án, nhận xét, đánh giá.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
  3. Nội dung: GV phát phiếu học tập, HS suy nghĩ hoàn thành bài tập.
  4. Sản phẩm học tập: HS hoàn thiện bài tập 6 à 8 trong SCĐ – tr39
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành câu hỏi 6 à 8 trong SCĐ – tr39

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, tìm câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Các nhóm trình bày câu trả lời trước lớp

Câu 6. Việc nhân giống các loại cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào mang lại nhiều lợi ích kinh tế và tạo ra được số lượng lớn cây trồng mang các đặc tính mong muốn từ các cây sẵn có, nhưng cũng có thể đem lại rủi ro tiềm ẩn rất cao vì do các cây được tạo ra bằng phương pháp này giống nhau về mặt di truyền, nên khi điều kiện môi trường trở nên bất lợi có thể làm cho cây trồng chết hàng loạt gây ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế.

Câu 7.  Sử dụng tế bào gốc có thể tạo ra các tế bào khoẻ mạnh và thực hiện chức năng chuyên hoá, các tế bào này sau đó có thể thay thế cho các tế bào bị bệnh hay giảm chức năng. Cấy ghép tế bào gốc nhằm thay thế các tế bào bị bệnh bằng các tế bào khoẻ mạnh, liệu pháp này tương tự như quá trình cấy ghép mô, cơ quan;... Mặt khác, việc sử dụng tế bào gốc còn khắc phục được khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn cơ quan cấy ghép.

Câu 8.

- Lợi ích: Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất trong chăn nuôi. Kĩ thuật này còn cho phép tạo ra các giống vật nuôi mang gene người, nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho việc thay thế, ghép nội quan cho người bệnh mà không xảy ra hiện tượng đào thải. 

- Tác hại: Tỉ lệ thành công thấp, có thể được sinh ra có thể mắc nhiều vấn đề về

di truyền do tế bào lại được tạo thành từ một nhân của tế bào đã được biệt hoá, dẫn đến sự tái lập trình hoà không hoàn toàn của nhân gốc được chuyển.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS.

* Hướng dẫn về nhà:

  • Ôn tập và ghi nhớ kiến thức chuyên đề 1
  • Hoàn thành nốt bài tập 9, 10 trong SCĐ – tr39, 40
  • Đọc trước nội dung bài mới: Chuyên đề 2. Công nghệ enzyme và ứng dụng

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 10 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ cả năm

Phí tài liệu:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

Cách tải:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án chuyên đề Sinh học 10 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO VÀ MỘT SỐ THÀNH TỰU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2: CÔNG NGHỆ ENZYME VÀ ỨNG DỤNG

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3: CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT TRONG XỬ LÍ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay