Giáo án công nghệ 6 kì 2 sách chân trời sáng tạo

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Công nghệ lớp 6 kì 2 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Vừa sách mới vừa mẫu giáo án mới có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Xem video về mẫu Giáo án công nghệ 6 kì 2 sách chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn: …./…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 8: THỜI TRANG (2 TIẾT)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang;

- Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân;

- Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.

2. Năng lực

a) Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: nhận biết về thời trang, tính chất cơ bản của thời trang, nhận biết các bước lựa chọn trang phục hợp lí;

- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được các thuật ngữ để trình bày về thời trang, biểu

diễn ý tưởng thiết kế trang phục bằng phác hoạ đơn giản,

- Sử đụng công nghệ: sử đụng mẫu quần áo phối hợp thành bộ trang phục phù hợp theo yêu cầu,

- Đánh giá công nghệ: đưa ra được nhận xét về tính thẩm mĩ của một bộ trang phục theo thời trang, lựa chọn được trang phục trên cơ sở đánh giá sự phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, môi trường hoạt động của người mặc;

- Thiết kế công nghệ: bước đầu hình thành phong cách thời trang riêng mình, có ý

tưởng thiết kế trang phục phù hợp.

b) Năng lực chung

- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập, vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về thời trang và lựa chọn trang phục thời trang trong các tình huống cụ thể;

- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm;

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích được tình huống để đề xuất trang phục phù hợp thời trang, đặc điểm bản thân và điều kiện kinh tế của gia đỉnh.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về thời trang lựa chọn trang phục thời trang vào đời sống hằng ngày,

- Trách nhiệm: có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu của cá nhân và gia đình dành cho việc may mặc thông qua việc lựa chọn trang phục phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình;

- Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về phong cách cá nhân của những người khác;

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

- Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính

- Tìm hiểu mục tiêu bài;

- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học: hình ảnh các bộ sưu tập thời trang theo nhiều phong cách, video clip ngắn về buổi trình diễn thời trang, hình ảnh các bộ trang phục đi chơi cho bạn nam và nữ;

- Rập mẫu thân người (cung cấp cho HS để in vào giây): mô phỏng cho nhiều dáng người như thiếu niên nam, nữ, gầy, béo, cao, thấp,...

2. Đối với học sinh:

- Đọc trước bài học trong SHS

- Sưu tập hình ảnh trang phục thời trang,

- Dụng cụ và vật liệu cần thiết:

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: thúc đẩy như cầu tìm hiểu về thời trang

b. Nội dung: Thời trang khác với trang phục như thế nào?

c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu về thời trang

d. Tổ chức thực hiện:

+ GV cũng có thể cho HS xem một video clip ngắn về buổi trình diễn thời trang và

nêu câu hỏi: thời trang khác với trang phục như thế nào?

- HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và tìm ra câu trả lời:

+ Trang phục dùng để chỉ những đồ để mặc như quần, áo, váy hay để đội như mũ, nón, khăn và để đi như giày, dép, ủng… Ngoài ra, trang phục còn có thể thêm các phụ kiện khác như thắt lưng, găng tay, đồ trang sức… giúp bảo vệ cơ thể tránh những tác động của môi trường.

+ Thời trang được hiểu là sự thể hiện thẩm mỹ phổ biến tại một thời gian, địa điểm và trong một bối cảnh cụ thể bằng cách sử dụng quần áo, giày dép, phụ kiện, cách trang điểm, kiểu tóc và tỷ lệ cơ thể.

- GV đặt vấn đề: Mỗi người có một phong cách thời trang khác nhau, thời trang và mốt thời trang có thể phù hợp với người này nhưng không phù hợp với người khác. Do vậy, nếu chạy theo mốt thời trang mà không phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi của mình và không có cách ứng xử đúng đắn sẽ dễ làm ảnh hưởng tới hình ảnh của bản thân. Vậy nên, để hiểu kĩ hơn về thời trang, chúng ta cùng đến với bài 8: Thời trang.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thời trang và phong cách thời trang

a. Mục tiêu: tìm hiểu khái niệm thời trang và phong cách thời trang

b. Nội dung:

+ Trình bày các loại trang phục theo thời trang ở nhiều thời kì;

+ Trang phục theo một số phong cách thời trang.

c. Sản phẩm học tập: khái niệm thời trang, khái niệm phong cách thời trang.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV yêu cầu HS theo luận nhóm và quan sát Hình 8.1, trả lời câu hỏi trong SHS: Áo dài Việt Nam thay đổi như thế nào qua hai thời kì?

+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 8.2 và trả lời câu hỏi trong SHS: Áo sơ mi nam thay đổi ở hai thời kì khác nhau ở những chi tiết nào?

 

+ GV nêu thêm các tường hợp trang phục thay đổi theo thời trang qua các thời kì, giúp HS nhận biết thời trang là sự thay đổi các yếu tố của trang phục.

+ GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát Hình 8.3 và trả lời các câu hỏi trong SHS.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

  • Thời trang áo dài ở mỗi thời kì là kiểu dáng áo dài phổ biến, được nhiều người mặc trong thời gian đó. Trong trường hợp này, thời trang là sự thay đổi kiểu dáng trang phục.
  • Thời trang những năm 80 của thế kỉ XX là kiểu hoa văn ca rô được nhiều người mặc

trong thời gian đó. Trong trường hợp này, thời trang là sự thay đổi hoạ tiết, hoa văn của trang phục.

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung

+ GV cho HS xem thêm hình ảnh trang phục theo các phong cách thời trang khác nhau và phân tích kiểu dáng, màu sắc, hoa văn.... của trang phục để xác định phong cách thời trang.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

+ GV kết luận

I. Thời trang và phong cách thời trang

- Thời trang là những kiểu trang phục được nhiều người ưa chuộng và sử dụng phổ biến trong một khoảng thời gian nhất định. Thời trang luôn thay đổi theo thời gian và được thể hiện qua kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, hoạ tiết,... của trang phục.

- Tuy theo nhu cầu mặc đẹp của con người, thời trang có các loại: thời trang xuân hè, thời trang thu đông, thời trang công sở, thời trang trẻ em,...

 

Hoạt động 2: Thời trang thể hiện tính cách của người mặc

a. Mục tiêu: nhận biết đặc điểm chung của thời trang, bước đầu nhận ra phong cách thời trang của bản thân.

b. Nội dung: trang phục theo phong cách thời trang khác nhau

c. Sản phẩm học tập: đặc điểm chung của thời gian

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ.

- GV yêu cầu các nhóm HS quan sát Hình 8.4 và phân tích từng hình ảnh để trả lời các câu hỏi trong SHS.

+ GV minh hoạ thêm hình ảnh các phong cách thời trang khác nhau thể hiện qua trang phục.

+ GV khuyến khích HS nêu lên phong cách thời trang mà bản thân yêu thích. GV điều chỉnh để hướng HS đến việc thê hiện nét đẹp của bản thân qua trang phục.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.

+ GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả: Cùng là kiểu trang phục áo sơ mi và quần tây nhưng mỗi bộ trang phục thể hiện một phong cách khác nhau:

  • Hình 8.4a: thể hiện sự giản dị;
  • Hình 8.4b: rộng thùng thỉnh, không thể hiện sự gọn gàng nhưng kiểu quần tây, áo sơ mi cho thây sự nghiêm chỉnh, lịch sự,
  • Hinh 8.4a và 8.4c: giúp người mặc có vẻ trẻ trung, năng động;
  • Các bộ trang phục lịch sự, trang trọng phù hợp để đến công sở.

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung

+ GV phân tích: Mỗi người thường mặc những kiểu trang phục họ mà yêu thích. Ví

Dụ: người có tính cách giản dị sẽ thích mặc những trang phục đơn giản chứ không thích mặc trang phục cầu kì, rườm rà. Do vậy, cách ăn mặc thể hiện tính cách của người mặc: cầu kì, đơn giản, trẻ trung, năng động, lịch sự, xuề xoà....

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

+ GV rút ra kết luận cách ăn mặc phù hợp với bản thân, với xã hội, cách ứng xử đúng

mực tạo nên vẻ đẹp của mỗi người. Không nên sử dụng những trang phục theo thời trang quái dị, lố lăng sẽ làm xấu hình ảnh của bản thân trong mắt mọi người.

II. Thời trang thể hiện tính cách của người mặc

- Thời trang thể hiện phần nào tính cách của người mặc. Phong cách thời trang và cách ứng xử tạo nên vẻ đẹp của con người.

- Cần lựa chọn thời trang phù hợp với bản thân và có cách ứng xử khéo léo.

Hoạt động 3: Lựa chọn trang phục phù hợp theo thời trang (Một số lưu ý khi lựa chọn trang phục theo thời trang)

a. Mục tiêu: ôn lại kiến thức về cách lựa chọn trang phục

b. Nội dung:

+ Lựa chọn loại trang phục phù hợp với lứa tuổi, với môi trường hoạt động,

+ Lựa chọn màu sắc của vải và kiểu may của trang phục phù hợp với vóc đáng người mặc;

+ Lựa chọn chât vải phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình;

+ Lựa chọn thêm các vật dùng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.

c. Sản phẩm học tập: ách lựa chọn trang phục phù hợp theo tình huống sử dụng cho trước.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV yêu cầu HS nhắc lại cách chọn trang phục đã học ở Bài 7.

+ GV giải thích lí đo cần xác định xu hướng thời trang khi chọn trang phục.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.

+ GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện

+ GV lưu ý HS chọn chất vải phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình.

+ GV lưu ý HS muốn chọn được trang phục phù hợp phải xác định được đặc điểm

về vóc đáng của người mặc.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

+ GV kết luận

III. Lựa chọn trang phục phù hợp theo thời trang

1. Một số lưu ý khi lựa chọn trang phục theo thời trang

Đề có thể lựa chọn được trang phục phù hợp và đẹp, em cần:

- Xác định đặc điểm về vóc dáng của người mặc,

- Xác định xu hướng thời trang;

- Lựa chọn loại trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường hoạt động và điều kiện tài chính của gia đình,

- Lựa chọn màu sắc vải và kiểu may trang phục phù hợp với vóc dáng người mặc,

- Lựa chọn thêm các vật dụng đi kèm phù hợp với trang phục đã chọn.

Hoạt động 4: Lựa chọn trang phục phù hợp theo thời trang (các bước lựa chọn trang phục theo thời trang)

a. Mục tiêu: hướng dẫn quy trình và tổ chức thực hành lựa chọn trang phục theo thời trang

b. Nội dung: các bước thực hiện quy trình lựa chọn trang phục

c. Sản phẩm học tập: hình vẽ phác họa bộ trang phục được lựa chọn phù hợp với tình huống cho trước.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV giới thiệu quy trình lựa chọn trang phục phù hợp với tình huống cho trước.

+ GV nêu yêu cầu của bài thực hành: chọn bộ trang phục phù hợp với tình huống do GV cho trước, vẽ mình hoạ bộ trang phục đã chọn vào giấy.

+ GV nêu yêu cầu của bộ trang phục:

  • Phù hợp với xu hướng thời trang,
  • Phù hợp với vóc dáng,
  • Phù hợp với lứa tuổi
  • Phù hợp với môi trường hoạt động;
  • Có lưu ý lựa chọn chât liệu vải phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình.

+ GV yêu câu HS triển khai các bước thực hành.

+ GV hướng dẫn HS in sang mẫu rập thân người vào giấy.

+ GV hướng dẫn cách vẽ trang phục vào hình mẫu đã in.

+ GV yêu cầu HS nộp báo cáo khi hết thời gian thực hành.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.

+ GV đưa ra tiêu chí đánh giá quy trình:

+ Đưa ra tiêu chí đánh giá sản phẩm thực hành:

  • Đánh giá mức độ hoàn thành của bài thực hành
  • Đánh giá bộ trang phục theo tiêu chí: phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, môi trường hoạt động, màu sắc, hoa văn hài hòa, đẹp mắt.

+ GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

+ GV kết luận

III. Lựa chọn trang phục phù hợp theo thời trang

2. Các bước lựa chọn trang phục theo thời trang

Quy trình thực hành lựa chọn trang phục như sau:

- Bước 1. Xác định đặc điểm vóc dáng;

- Bước 2. Xác định phong cách thời trang;

- Bước 3. Chọn loại trang phục;

- Bước 4. Chọn kiểu may;

- Bước 5. Chọn màu sắc, hoa văn,

- Bước 6. Chọn chất liệu vải;

- Bước 7. Chọn vật dụng đi kèm,

- Bước 8. Vẽ minh hoạ bộ trang phục đã chọn vào giấy A4.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức về thời trang vào tình huống thực tế, giúp HS nhận ra phong cách thời trang của bản thân.

b. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập trong SGK

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi SGK:

1. Theo em, bộ trang phục ở hình bên thể hiện phong cách nào: cổ điển, học đường hay đơn giản?

2. Em sẽ chọn phong cách thời trang như thế nào để phù hợp với bản thân?

 

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:

1. Theo em, bộ trang phục ở hình bên thể hiện phong cách đơn giản.

2. Em sẽ lựa chọn phong cách thời trang đơn giản, lịch sự, phù hợp với vóc dáng và tuổi học sinh.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: giúp HS củng cố và vận dụng kiến thức vừa học vào thực tiễn , xác định phong cách thời trang của bản thân.

b. Nội dung: bài tập phần Vận dụng trong SGK

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập trong phần Vận dụng của SGK:

Hãy mô tả kiểu thời trang mà em thích mặc trong dịp sinh nhật của mình.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.

- GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Gắn với thực tế

- Tạo cơ hội thực hành cho người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

 

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

...................................................................................................................................

Giáo án công nghệ 6 kì 2 sách chân trời sáng tạo
Giáo án công nghệ 6 kì 2 sách chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Từ khóa: giáo án công nghệ 6 kì 2 sách mới, giáo án chân trời công nghệ 6, giáo án công nghệ 6 cv 5512 sách mới, giáo án 5512 công nghệ 6 kì 2 sách chân trời

Tài liệu giảng dạy môn Công nghệ THCS

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Chat hỗ trợ
Chat ngay