Giáo án công nghệ 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo

Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Công nghệ lớp 6 kì 1 bộ sách "Chân trời sáng tạo", soạn theo mẫu giáo án 5512. Vừa sách mới vừa mẫu giáo án mới có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án công nghệ 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo
Giáo án công nghệ 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo
Giáo án công nghệ 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo
Giáo án công nghệ 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo
Giáo án công nghệ 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo
Giáo án công nghệ 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án công nghệ 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác


Ngày soạn: …./…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 2: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG GIA ĐÌNH (2 TIẾT)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả.

2. Năng lực

a) Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: nhận biết được các nguồn năng lượng thông dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong gia đình, nhận biết những tác hại của việc sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng thông dụng,

- Đánh giá công nghệ: đánh giá các hành động gây lãng phí và tiết kiệm năng lượng trong gia đình,

- Thiết kế kĩ thuật: thiết kế được các phương án sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả.

b) Năng lực chung

- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phôi hợp tốt với các thành viên trong nhóm.

3. Phẩm chất

- Yêu nước: chủ động tham gia hoạt động bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống;

- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về sử dụng năng lượng tiệt kiệm, hiệu quả vào đời sống hằng ngày;

- Trách nhiệm: quan tâm đến các công việc của gia đình, có ý thức tiết kiệm trong việc sử dụng năng lượng, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ cho gia đình và cho cộng đồng;

- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về tiết kiệm năng lượng vào các tình huống trong cuộc sống tại gia đình.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên:

  • Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính
  • Tìm hiểu mục tiêu bài;
  • Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học: tranh ảnh về các hoạt động sử dụng năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong gia đình;
  • Tìm hiểu tính năng của một số đồ dùng điện, đồ đùng có sử dụng năng lượng phổ biến tại địa phương.

2. Đối với học sinh:

  • Đọc trước bài học trong SHS
  • Tìm hiểu những dạng năng lượng mà gia đình đang sử dụng: các đồ dùng điện, đồ dùng sử dụng năng lượng trong gia đình.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: kích thích nhu cầu tìm hiểu về việc sử dụng năng lượng trong gia đình.

b. Nội dung: Tại sao sử dụng tiết kiệm điện lại góp phân bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu việc sử dụng năng lượng trong gia đình.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến cá nhân về câu hỏi trong phần Khởi động trong

SHS: Tại sao sử dụng tiết kiệm điện lại góp phần bảo vệ tài nguyên của đất nước?

- HS tiếp nhận câu hỏi và tìm ra câu trả lời.

- GV đặt vấn đề: Trong chương trình môn Khoa học lớp 5, các em đã được học về năng lượng, các đạng năng lượng điện, năng lượng chất đốt, năng lượng gió, năng lượng nước chây,... Do đó bài học này cho chúng ta biết về việc sử dụng các dạng năng lượng trong gia đình. Việc sử dụng các đồ dùng điện và đồ dùng sử dụng chất đốt liên quan đến điều kiện sống của mỗi gia đình, của cộng đông dân cư tại địa phương. Để tìm hiểu kĩ hơn về sử dụng năng lượng, chúng ta cùng đến với bài 2: Sử dụng năng lượng trong gia đình.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà

a. Mục tiêu: hướng dẫn HS nhận biết các nguồn năng lượng được sử dụng phổ biến

trong ngôi nhà.

b. Nội dung: các hoạt động thường ngày của gia đình có sử dụng năng lượng.

c. Sản phẩm học tập: nhận biết các nguồn năng lượng sử đụng cho các hoạt động thường ngày trong gia đình.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.1 trong SHS và kể các hoạt động thường ngày của gia đình.

+ GV yêu cầu các nhóm HS liệt kê các phương tiện, thiết bị dùng đề thực hiện các hoạt động thường ngày đã kế và nêu các nguồn năng lượng được sử dụng để vận hành các thiết bị và thực hiện các hoạt động thường ngày của gia đình: năng lượng điện, năng lượng chất đốt, năng lượng mặt trời, năng lượng gió.

+ GV yêu cầu các nhóm HS kể những hoạt động sử dụng năng lượng điện, những hoạt động sử dụng năng lượng chất đốt trong gia đình.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung .

+ GV giải thích cho HS về dạng năng lượng không tái tạo: năng lượng chất đốt và năng lượng tái tạo: năng lượng mặt trời, năng lượng gió.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

+ GV kết luận: Các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà: năng lượng điện (là dạng năng lượng được tạo thành từ năng lượng tái tạo và không tái tạo), năng lượng chất đốt (là dạng năng lượng không tái tạo), năng lượng mặt trời, năng lượng gió (là dạng năng lượng tái tạo).

I. Các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà

- Con người thường sử dụng năng lượng điện, năng lượng chất đốt đề thực hiện các hoạt động hằng ngày trong gia đình.

- Điện là nguồn cung cấp năng lượng cho nhiêu loại đồ đùng điện đề chiếu sáng, nấu ăn, giặt, là (ủi), học tập, giải trí...

- Chất đốt thường được sử dụng để nấu ăn, sưởi ấm, và cũng có thể được dùng để chiếu sáng cho ngôi nhà.

- Ngoài ra, người ta còn sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió đề chiếu sáng, phơi khô,... hoặc tạo ra điện dùng đề vận hành các đồ dùng điện trong gia đình.

Hoạt động 2: Lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng

a. Mục tiêu: giúp HS hiểu lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng.

b. Nội dung: các trường hợp khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất năng lượng

gây tác hại đền môi trường, con người và làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

c. Sản phẩm học tập: ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV hướng dẫn HS phân tích Hình 2.2 trong SHS để trả lời các câu hỏi.

+ Việc sử dụng điện vượt quá mức cần thiết có thể gây tác động như thế nào đến việc khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất điện?

+ Sử dụng chất đốt đề sản xuất và đun nấu gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sống?

- GV yêu cầu HS nhắc lại những lí do vừa nêu ra để cho thây việc cần thiết phải

sử dụng tiết kiệm năng lượng trong gia đình.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.

+ GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV kết luận: Cần sử dụng tiết kiệm năng lượng để giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. bảo vệ sức khoẻ cho gia đình và cộng đồng.

II. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả

1. Lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng

- Một phần năng lượng điện được sản xuất từ than, dầu mỏ, là các đạng năng lượng không tái tạo.

- Năng lượng chất đốt (dầu hoả, củi,...) cũng là các dạng năng lượng không tái tạo.

- Việc sử dụng năng lượng điện hoặc chất đốt quá mức cần thiết có thể thúc đẩy việc gia tăng khai thác tài nguyên thiên nhiên đề đáp ứng nhu cầu sử dụng.

- Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận. Do đó, việc khai thác đầu mỏ, than đá đề sản xuất điện và chât đốt khiến tài nguyên thiền nhiên dân cạn kiệt.

- Việc đốt than đề sản xuất điện (nhiệt điện) và việc đốt than, củi để đun nấu sinh ra nhiêu loại khí độc và chất độc làm ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.

Hoạt động 3: Biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình

a. Mục tiêu: giới thiệu các biện pháp tiết kiệm điện trong gia đình.

b. Nội dung: các hành động gây lãng phí điện và các biện pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả.

c. Sản phẩm học tập: các biện pháp sử đụng tiết kiệm điện trong gia đình.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS quan sát và phân tích Hình 2.3 trong SHS :

+ Vì sao những việc làm trong H2.3 lại gây lãng phí điện năng?

+ Làm cách nào để tiết kiệm năng lượng trong gia đình?

- GV dẫn dắt HS tìm ra các biện pháp sử dụng điện hiệu quả hơn, tiết kiệm hơn.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.

+ GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV giải thích các tình huống gây lãng phí điện.

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

II. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả

2. Biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình

- Chỉ sử dụng điện khi cần thiết; tắt các đồ dùng điện khi không sử dụng;

- Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng ở mức vừa đủ dùng,

- Thay thế các đồ đùng điện thông thường bằng các đồ dùng tiết kiệm điện;

- Tận dụng gió, ánh sáng tự nhiên và năng lượng mặt trời để giảm bớt việc sử dụng các đồ dùng điện.

Hoạt động 4: Biện pháp tiết kiệm năng lượng chất đốt trong gia đình

a. Mục tiêu: giới thiệu các biện pháp tiết kiệm chất đốt trong gia đình.

b. Nội dung: so sánh các trường hợp sử dụng chât đót đề xác định trường hợp sử dụng chất đốt tiết kiệm và hiệu quả.

c. Sản phẩm học tập: các biện pháp sử dụng tiết kiệm chât đót trong gia đình.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.4 trong SHS và trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu các nhóm HS so sánh giữa 2 trường hợp trong mỗi hình để phát hiện

trường hợp nào ít bị thật thoát hơi nóng do chất đốt tạo ra hơn, giúp sử đụng chất đốt ít

hơn, tiết kiệm hơn.

- GV yêu cầu HS khái quát hoá các biện

pháp sử dụng chất đốt hợp lí, giúp tiết kiệm năng lượng chất đốt.

- GV yêu cầu HS kế thêm những cách tiết kiệm chất đốt ở gia đình.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.

+ GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả:

  • Sử dụng bếp dầu với lửa quá lớn khiến năng lượng bị thất thoát ra môi trường xung quanh => nên điều chỉnh ngọn lửa vừa với điện tích đáy nồi.
  • Sử dụng bếp cải tiền giúp tiết kiệm chất đốt, tiết kiệm năng lượng do hơi nóng ít bị thất thoát ra ngoài hơn. Đồng thời, dùng bếp cải thiệnn còn giảm được khói bụi, hạn chế ô nhiễm môi trường.

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

+ GV kết luận.

II. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả

3. Biện pháp tiết kiệm năng lượng chất đốt trong gia đình

- Một số biện pháp tiết kiệm năng lượng chất đốt trong gia đình:

+ Điều chỉnh ngọn lửa khi đun nấu phù hợp với điện tích đáy nồi và phù hợp với món ăn,

+ Tắt thiết bị ngay khi sử dụng xong;

+ Sử dụng các loại đồ dùng, thiết bị có tính năng tiết kiệm năng lượng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: làm sáng tỏ và củng cố kiến thức học sinh vừa học.

b. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập trong SGK

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi SGK:

Câu 1. Em hãy cho biết nguồn năng lượng nào được sử dụng để duy trì hoạt động cho các đồ dùng, thiết bị sau: máy tính cẩm tay, bật lửa, quạt bàn, đèn pin, bếp cồn, tủ lạnh.

Câu 2. Ngoài các đồ dùng trên, em hãy kể thêm những đồ dùng sử dụng năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong ngôi nhà.

Câu 3. Em hãy nêu những biện pháp tiết kiệm điện khi sử dụng vô tuyến truyền hình (TV), tủ lạnh.

Câu 4. Vì sao những cách làm dưới đây giúp tiết kiệm chất đốt?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:

Câu 1.

- Máy tính cầm tay: dùng nguồn điện từ pin để tạo ra các điểm sáng;

- Bật lửa: dùng gas (khí tự nhiên hoá lỏng) đề tạo ngọn lửa;

- Quạt bàn: dùng nguồn điện trực tiếp để tạo ra gió,

Câu 2. Những thiết bị, dụng cụ trong nhà có sử dụng năng lượng điện và năng lượng chất đốt để hoạt động: bếp than, máy sấy tóc, lò nướng, bàn là (bàn ủi), máy lạnh, điện thoại di động....

Câu 3.

- Khi chưa sử dụng: tắt hẳn nguồn điện của TV vì chế độ chờ của thiết bị cũng

tiêu thụ điện năng,... ;

- Khi đang sử dụng: không mở tủ lạnh nhiều lần hoặc mở tủ quá lâu, không để

thực phẩm còn nóng vào tủ lạnh,...;

-Thường xuyên lau dọn, giữ thiết bị sạch sẽ cũng giúp cho thiết bị hoạt động hiệu quả hơn, tránh lãng phí điện năng.

Câu 4. Biện pháp giúp tiết kiệm chất đốt.

- Dùng nồi lớn khiến tiêu tốn nhiều năng lượng để làm nóng nồi. Do đó dùng nồi

nhỏ phù hợp với lượng thực phẩm giúp tiết kiệm năng lượng hơn.

- Dùng kiêng chắn gió cho bếp gas giúp hạn chế hơi nóng thất thoát ra ngoài;

- Ngâm đậu trước khi nâu mềm giúp giảm thời gian nâu, do đó tiết kiệm được chất đôi.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: giúp HS củng cố và vận dụng kiến thức, kĩ năng vừa học vào thực tiễn.

b. Nội dung: bài tập phần Vận dụng trong SGK

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập trong phần Vận dụng của SGK:

1. Em hãy kể những đồ dùng sử dụng năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong ngôi nhà của gia đình em.

2. Hãy kể những biện pháp tiết kiệm điện mà em đã thực hiện.

3. Gia đình em đã sử dụng tiết kiệm chất đốt như thế nào?

- HS vận dụng kiến thức đã học để nhận định, đánh giá cách sử dụng năng lượng, cách tiết kiệm năng lượng của gia đình mình.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.

- GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học. GV giao bài tập cho HS thực hiện ở nhà.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Gắn với thực tế

- Tạo cơ hội thực hành cho người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận

 

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

...................................................................................................................................

 

Giáo án công nghệ 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo
Giáo án công nghệ 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Từ khóa: giáo án công nghệ 6 kì 1 sách mới, giáo án chân trời công nghệ 6, giáo án công nghệ 6 cv 5512 sách mới, giáo án 5512 công nghệ 6 kì 1 sách chân trời

Tài liệu giảng dạy môn Công nghệ THCS

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Chat hỗ trợ
Chat ngay