Giáo án gộp KHTN (Hoá học) 8 cánh diều kì I

Giáo án học kì 1 sách Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của KHTN (Hoá học) 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm

Bài Mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn Khoa học tự nhiên 8

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Bài 1: Biến đổi vật lí và biến đổi hoá học

Bài 2: Phản ứng hoá học và năng lượng của phản ứng hoá học

Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học

Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Bài 5: Tính theo phương trình hoá học

Bài 6: Nồng độ dung dịch

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 3: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hóa học, khối lượng được bảo toàn

  • Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng

  • Nếu được khái niệm phương trình hóa học và các bước lập phương trình hóa học

  • Trình bày được ý nghĩa của phương trình hóa học

  • Lập được sơ đồ phản ứng hóa học dạng chữ và phương trình hóa học (dùng công thức hóa học) của một số phản ứng hóa học cụ thể 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài, thực hiện nhiệm vụ học tập. 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng; Nêu được khái niệm và các bước lập phương trình hóa học 

  • Tìm hiểu tự nhiên dưới độ hóa học: Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hóa học, khối lượng được bảo toàn

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được ý nghĩa của phương trình hóa học

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học. 

  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong logo mở đầu

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

 Quan sát hình 3.1: Đặt hai cây nến trên đĩa cân, cân ở vị trí thăng bằng. Nếu đốt một cây nến, sau một thời gian, cân có còn thăng bằng không? Giải thích

BÀI MẪU

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Khi các phản ứng hóa học xảy ra, lượng các chất phản ứng giảm dần, lượng các chất sản phẩm tăng dần. Vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không? Sau khi học xong bài hôm nay chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi trên. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay – Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về định luật bảo toàn khối lượng và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hóa học, khối lượng được bảo toàn; Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng 

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thực hiện thí nghiệm 1, 2; thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 1

c. Sản phẩm học tập: Định luật bảo toàn khối lượng; Kết quả thực hiện thí nghiệm 1, 2; Câu trả lời Phiếu học tập số 1

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

* Định luật bảo toàn khối lượng

- GV chia HS thành các nhóm, phát cho các nhóm bộ dụng cụ và hóa chất, yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm 1 và 2 rồi trả lời các câu hỏi phần Thí nghiệm trong Phiếu học tập số 1

(Phiếu học tập số 1 bên dưới hoạt động 1)

- GV đặt thêm câu hỏi cho thí nghiệm 2: Để cho khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng khối lượng của các chất sản phẩm cần phải lưu ý sản phẩm nào? (cộng với khối lượng khí thoát ra)

- GV cho HS rút ra các kết luận về mối liên hệ giữa tổng khối lượng của các chất phản ứng và tổng khối lượng của các chất sản phẩm, phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. 

*Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

- GV viết sơ đồ phản ứng hóa học của các chất, yêu cầu HS viết phương trình bảo toàn khối lượng

A + B BÀI MẪU C + D

- GV yêu cầu HS áp dụng định luật bảo toàn khối lượng hoàn thành phần bài tập trong Phiếu học tập số 1

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện thí nghiệm 1, 2, suy nghĩ trả lời câu hỏi trong Phiếu học tập số 1

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hiện thí nghiệm 1, 2; Câu trả lời Phiếu học tập số 1

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về định luật bảo toàn khối lượng

I. Định luật bảo toàn khối lượng

Trả lời CH phần thí nghiệm - Phiếu học tập số 1

Thí nghiệm 1

1. Hiện tượng thí nghiệm 1: 

- Ở bước 1, chưa có hiện tượng gì, ghi chỉ số khối lượng cụ thể mA

- Ở bước 2, xuất hiện kết tủa màu trắng (chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra), ghi chỉ số khối lượng cụ thể mB

2. So sánh mA với mB

Nhận xét: mA = mB (tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng (mA bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm (mB))  

Thí nghiệm 2

1. Hiện tượng thí nghiệm 2:

- Ở bước 1, chưa có hiện tượng gì, ghi chỉ số khối lượng cụ thể mA 

- Ở bước 2, có bọt khí bay lên (chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra), ghi chỉ số khối lượng cụ thể mB

2. So sánh mA với mB

Nhận xét: mB < mA (do khí bay lên)

Kết luận:

Tổng khối lượng của các chất phản ứng = Tổng khối lượng của các chất sản phẩm

Định luật bảo toàn khối lượng: 

 Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng

II. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

1. Phương trình bảo toàn khối lượng

A + B BÀI MẪU C + D

Phương trình bảo toàn khối lượng:

mA + mB = mC + mD 

Trong đó: mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của các chất phản ứng và sản phẩm 

2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Trả lời phần bài tập – Phiếu học tập số 1:

1. 

Fe + 2HCl BÀI MẪU FeCl2 + H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mFe + mHCl = BÀI MẪU + BÀI MẪU

BÀI MẪU BÀI MẪU = mFe + mHCl - BÀI MẪU = 5,6 + 7,3 – 12,7 = 0,2 (g)

2. 

C + O2BÀI MẪU CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mC + BÀI MẪU = BÀI MẪU

BÀI MẪU BÀI MẪU = BÀI MẪU – mC = 44 – 12 = 32 (g)

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

I. Thí nghiệm

Thí nghiệm 1

Chuẩn bị

- Dụng cụ: cân điện tử, bình tam giác (loại 100ml), ống hút nhỏ giọt, ống đong.

- Hóa chất: dung dịch sodium sulfate (Na2SO4), dung dịch barium chloride (BaCl2)

Tiến hành:

- Đặt bình tam giác trong đó có chứa 10 ml dung dịch BaCl2 trên đĩa cân điện tử và lấy đầy dung dịch Na2SO4 vào ống hút nhỏ giọt có bóp cao su đậy lên miệng bình (hình 3.2a). Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mA)

- Bóp nút cao su cho dung dịch Na2SO4 chảy hết xuống bình (hình 3.2b). Quan sát dấu hiệu của phản ứng xảy ra. Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mB)

BÀI MẪU  BÀI MẪU

Thảo luận trả lời các câu hỏi sau:

1. Mô tả hiện tượng thí nghiệm, cho biết khối lượng mA và mB

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

2. So sánh mA và mB, từ đó rút ra nhận xét về tổng khối lượng của các chất trước và tổng khối lượng của các chất sau phản ứng

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Thí nghiệm 2

Chuẩn bị

- Dụng cụ: cân điện tử, bình tam giác (loại 100 ml), ống đong, thìa thủy tinh

- Hóa chất: bột sodium hydrogen carbonate (NaHCO3), dung dịch giấm ăn (CH3COOH)

Tiến hành

- Đặt bình tam giác có chứa 10 ml giấm ăn và một mẩu giấy có chứa 1 – 2 thìa thủy tinh bột NaHCO3 trên đĩa cân điện tử. Ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mA)

- Đổ bột NaHCO3 vào bình tam giác, đặt lại mẩu giấy lên đĩa cân. Khi phản ứng kết thúc, ghi chỉ số khối lượng hiện trên mặt cân (kí hiệu là mB)

Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

1. Mô tả hiện tượng thí nghiệm, cho biết khối  lượng mA và mB

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

2. So sánh mA và mB. Giải thích

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

II. Bài tập

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng hoàn thành các bài tập sau

1. Cho 5,6 g sắt (iron) tác dụng vừa đủ với 7,3 g hydrochloric acid, thu được 12,7 g iron(II) chloride và khí hydrogen. Tính khối lượng khí hydrogen tạo thành

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

2. Đốt cháy hoàn toàn 12 g carbon trong khí oxygen, thu được 44 g khí carbon dioxide. Tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng 

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương trình hóa học

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm phương trình hóa học và các bước lập phương trình hóa học; Trình bày được ý nghĩa của phương trình hóa học; Lập sơ đồ phản ứng hóa học dạng chữ và phương trình hóa học (dùng công thức hóa học) của một số phản ứng cụ thể

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2, 3, 4

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm phương trình hóa học, lập phương trình hóa học; Câu trả lời Phiếu học tập số 2, 3, 4

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành các nhóm, phát các Phiếu học tập số 2, 3, 4; yêu cầu HS mỗi câu trả lời đều ghi vào vở. 

(Các phiếu học tập số 2, 3, 4 bên dưới hoạt động 2) 

* Phương trình hóa học

Phương trình hóa học là gì?

- GV yêu cầu HS đọc SGK mục III trang 24, tìm hiểu về phương trình hóa học rồi thảo luận trả lời CH1 trong Phiếu học tập số 2 

Các bước lập phương trình hóa học 

- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu các bước biểu diễn phương trình hóa học thông qua ví dụ phản ứng hóa học diễn ra khi cho khí hydrogen tác dụng với khí oxygen rồi trả lời CH2, 3, 4 trong Phiếu học tập số 2. 

* Các bước lập phương trình hóa học 

- GV cho HS tìm hiểu về các bước lập phương trình hóa học trong mục III.2 SGK trang 25, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời Phiếu học tập số 3. 

* Ý nghĩa của phương trình hóa học 

- GV yêu cầu HS nhận xét tỉ lệ số phân tử của các phân tử các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm hoặc nêu tỉ lệ theo từng cặp của phương trình 2H2 + O2 BÀI MẪU 2H2O, rồi thảo luận nhóm trả lời Phiếu học tập số 4. 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc SGK, thảo luận về phương trình hóa học và các bước lập phương trình hóa học rồi trả lời Phiếu học tập số 2, 3, 4

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm; Câu trả lời Phiếu học tập số 2, 3, 4

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về phương trình hóa học

III. Phương trình hóa học 

1. Phương trình hóa học là gì?

Trả lời CH1 - Phiếu học tập số 2:

1. Phương trình hóa học là cách thức biểu diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học của các chất phản ứng và các chất sản phẩm

2. Các bước lập phương trình hóa học 

Trả lời CH2, 3, 4 – Phiếu học tập số 2:

2. Phản ứng hóa học diễn ra khi cho khí hydrogen tác dụng với khí oxygen tạo thành nước được biểu diễn bằng sơ đồ chữ:

Hydrogen + Oxygen BÀI MẪU Nước

 Thay thế tên các chất bằng công thức hóa học, tìm hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế của phương trình đều bằng nhau, được phương trình hóa học của phản ứng: 

2H2 + O2 BÀI MẪU 2H2O

3. Trong phản ứng hóa học, tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng luôn bằng tổng số nguyên tử của các nguyên tố đó trong các chất sản phẩm 

4. 

BÀI MẪU

2. Các bước lập phương trình hóa học 

Trả lời Phiếu học tập số 3:

1. Các bước lập phương trình hóa học:

Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng 

Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử các chất phản ứng và các chất sản phẩm

Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học 

2. Nếu trong các chất phản ứng và các chất sản phẩm có nhóm nguyên tử không thay đổi trước và sau phản ứng thì coi cả nhóm nguyên tử đó như là một đơn vị để cân bằng

3. a) Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng 

Fe + O2 BÀI MẪU Fe3O4

Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố/chất trước và sau phản ứng

Fe + O2 BÀI MẪU Fe3O4

Số nguyên tử         1234

Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

3Fe + 2O2 BÀI MẪU Fe3O4

Số nguyên tử         34 34

Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học 

3Fe + 2O2 BÀI MẪU Fe3O4

b) Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng 

Al2(SO4)3 + NaOH BÀI MẪU Al(OH)3 + Na2SO4

Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố/chất trước và sau phản ứng

Al2(SO4)3 + NaOH BÀI MẪU Al(OH)3 + Na2SO4

Số/nhóm nguyên tử23111321

Bước 3: Cân bằng số/nhóm nguyên tử 

       Al2(SO4)3 + 6NaOH BÀI MẪU 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

Số/nhóm nguyên tử23662661

Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học 

Al2(SO4)3 + 6NaOH BÀI MẪU 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

3. Ý nghĩa của phương trình hóa học

Trả lời Phiếu học tập số 4:

1. Phương trình hóa học cho biết:

- Các chất phản ứng và các chất sản phẩm

- Tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình hóa học 

2. 

Na2CO3 + Ba(OH)2 BÀI MẪU BaCO3 + 2NaOH

a) 1 phân tử Na2CO3 phản ứng với 1 phân tử Ba(OH)2 tạo ra 1 phân tử BaCO3 và 2 phân tử NaOH 

b) Tỉ lệ hệ của các chất trong phương trình hóa học = 1 : 1 : 1 : 2

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

1. Phương trình hóa học là gì?

2. Nêu các bước biểu diễn phương trình hóa học, minh họa qua ví dụ phản ứng hóa học diễn ra khi cho khí hydrogen tác dụng với khí oxygen

3. Hoàn thành CH1 trang 24 SGK: Dựa vào kiến thức đã học, cho biết tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất phản ứng và trong các chất sản phẩm của ví dụ bên cần phải tuân theo nguyên tắc như thế nào.

4. Hoàn thành CH2 SGK trang 24: Cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm trong các ô trống trên hình 3.3

BÀI MẪU

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

1. Trình bày các bước lập phương trình hóa học

2. Với các phản ứng hóa học trong đó có nhóm nguyên tử không thay đổi được và sau phản ứng cần lưu ý những điểm gì?    

3. Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau

a) Fe + O2 BÀI MẪU Fe3O4

b) Al2(SO4)3 + NaOH BÀI MẪU Al(OH)3 + Na2SO4

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

1. Nhận xét về ý nghĩa của phương trình hóa học

2. Xét phương trình hóa học của phản ứng sau:

Na2CO3 + Ba(OH)2 BÀI MẪU BaCO3 + 2NaOH

a) Cho biết số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm

b) Cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hóa học 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

A. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

B. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng 

Câu 2. Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình dưới đây là 

Fe + 2HCl BÀI MẪU FeCl2 + H2

A. 1 : 2 : 1 : 2

B. 1 : 2 : 2 : 1 

C. 1 : 2 : 1 : 1

D. 2 : 1 : 1 : 1

Câu 3. Tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng của phương trình sau là

2NaOH + CuSO4BÀI MẪU Cu(OH)2 + Na2SO4

A. 1 : 1 

B. 1 : 2 

C. 2 : 3 

D. 2 : 1

Câu 4. Cho phương trình hóa học sau

aA + bB BÀI MẪU cC + dD 

Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng 

A. mA + mB = mC + mD

B. mA + mB > mC + mD

C. mA + mD = mB + mC

D. mA + mB < mC + mD 

Câu 5. Vì sao khi nung đá vôi thì khối lượng giảm?

A. Vì có phương trình hóa học xảy ra

B. Vì xuất hiện vôi sống

C. Vì có sự tham gia của oxygen

D. Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí carbon dioxide hóa hơi

Câu 6: Đốt cháy 5 gam carbon trong khí oxygen, ta thu được 21 gam khí carbon dioxide. Khối lượng khí oxygen cần dùng là

A. 8 gam

B. 28 gam

C. 16 gam

D. 32 gam

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra

A. 15,2 gam

B. 10,8 gam

C. 15 gam

D. 1,52 gam

Câu 8. Cho iron tác dụng với hydrochloric acid thu được 3,9 g muối và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượng chất phản ứng là 

A. 12,2 g

B. 11,1 g

C. 11 g 

D. 12,22 g

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

- GV chuẩn kiến thức:

+ Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng

+ Trong một phản ứng có n chất (bao gồm cả chất phản ứng và chất sản phẩm), nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì có thể tính được khối lượng của chất còn lại

+ Phương trình hóa học là cách thức biểu diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học của các chất phản ứng và các chất sản phẩm

+ Phương trình hóa học cho biết chất phản ứng, chất sản phẩm và tỉ lệ số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng

Đáp án bài tập trắc nghiệm 

1. B

2. C

3. D

4. A

5. D

6. C

7. A

8. B

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời luyện tập 1 – 4 SGK trang 23 – 26

c. Sản phẩm học tập: HS giải được các luyện tập 1 – 4 SGK trang 23 – 26

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm các 

Luyện tập 1 – 4 SGK trang 23 – 26:

1. Tính khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam

2. Lập phương trình hóa học cho phản ứng magnesium (Mg) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành magnesium oxide (MgO)

3. Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho dung dịch sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2 tạo thành calcium carbonate (CaCO3) không tan (kết tủa) và dung dịch sodium hydroxide (NaOH)

4. Xét phương trình hóa học của phản ứng sau:

4Al + 3O2BÀI MẪU 2Al2O3

a) Cho biết số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm

b) Cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hóa học 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. 

- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian). 

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.

- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải. 

Đáp án luyện tập 1 – 4 SGK trang 23 – 26 

1. 

mFeS tạo thành = mFe phản ứng + mS phản ứng = 7 + 4 = 11

2.

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

Mg + O2 BÀI MẪU MgO

Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm

                                               Mg + O2 BÀI MẪU MgO

Số nguyên tử:                          1         2              1  1

Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

2Mg + O2BÀI MẪU 2MgO

Số nguyên tử:                          2        1               2    2

Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học 

2Mg + O2BÀI MẪU 2MgO

3.

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng

Na2CO3 + Ca(OH)2 BÀI MẪU CaCO3 + NaOH

Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của các chất phản ứng và các chất sản phẩm

          Na2CO3 + Ca(OH)2 BÀI MẪU CaCO3 + NaOH

Số/nhóm nguyên tử        2    1        1    2            1  1        1   1

Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Na2CO3 + Ca(OH)2 BÀI MẪU CaCO3 + 2NaOH

Số/nhóm nguyên tử        2   1         1    2           1   1        2  2

Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học 

Na2CO3 + Ca(OH)2 BÀI MẪU CaCO3 + 2NaOH

 

4.

a) 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3

b) Tỉ lệ hệ số của các chất trong phương trình hóa học = 4 : 3 : 2

 

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Hoàn thành các vận dụng 1 – 3 SGK trang 23 – 26. 

- Làm bài tập trong SBT KHTN 8.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 4: Mol và tỉ khối chất khí

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - pH - OXIDE - MUỐI

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - pH - OXIDE - MUỐI

Chat hỗ trợ
Chat ngay