Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 10: Thang pH

Giáo án Bài 10: Thang pH sách Khoa học tự nhiên 8 (phần Hoá học) cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của KHTN 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 10: Thang pH

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 10: THANG pH

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được thang pH, sử dụng thang pH để đánh giá độ acid – base của dung dịch.
  • Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,…).
  • Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH một số loại thực phẩm.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sử dụng giấy pH để đánh giá độ acid-base của các dung dịch phục vụ cho sản xuất và chăm sóc sức khỏe.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8.
  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập số 1, 2, 3, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm cần dùng trong bài học.
  • Máy chiếu, bảng nhóm.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích sự tò mò của HS tìm hiểu nội dung kiến thức mới.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1, 10.2.

- GV nêu vấn đề:

Độ pH được quan tâm trong nhiều lĩnh vực sản xuất và đời sống, em hãy nêu những hiểu biết của mình về độ pH của các sản phẩm phục vụ đời sống, sản xuất.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: pH là một trong những tiêu chí quan trọng để xác định chất lượng của nước sinh hoạt, lựa chọn đất cho cây trồng. Khi kiểm tra sức khỏe, người ta cũng thường xem xét đến pH của máu và nước tiểu. Vây chỉ số pH có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó trong bài học hôm nay – Bài 10: Thang pH

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm pH

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được thang pH dùng để biểu thị độ acid, base của dung dịch, cấu tạo thang pH. Nêu được vùng pH của các dung dịch acid, dung dịch base, dung dịch trung tính.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, suy nghĩ khái niệm pH, thảo luận về cách sử dụng giấy xác định pH, suy nghĩ trả lời phần Câu hỏi SGK trang 55.
  3. Sản phẩm học tập: HS phát biểu khái niệm pH; sử dụng được giấy xác định pH, câu trả lời phần Câu hỏi SGK trang 55.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu: Tùy theo các loại hoa quả, nước ép từ chúng thường có độ chua khác nhau hay độ acid khác nhau. Trong thực tế, để biểu thị độ acid, base của các dung dịch thường gặp, người ta dùng thang pH.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.3 trang 55 SGK.

- GV giải thích cho HS cấu tạo của thang pH.

- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời Câu hỏi SGK trang 55:

Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng? Giải thích.

a) Dung dịch X có pH nhỏ hơn 7.

b) Dung dịch X có pH lớn hơn 7.

- GV lưu ý: với dung dịch acid, pH càng nhỏ thì độ acid càng lớn; còn với dung dịch base, pH càng lớn độ base càng lớn.

- GV đặt câu hỏi: Dung dịch A có pH=2, dung dịch B có pH=3, hỏi dung dịch nào có độ acid lớn hơn? (dung dịch A)

NaOH   →   Na+   +   OH-

- GV nêu: Trong thực tiễn, để xác định một cách gần đúng pH của dung dịch, người ta dùng chất chỉ thị màu.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.4.

- GV hướng dẫn HS cách sử dụng giấy xác định pH.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc mục I SGK, suy nghĩ nêu khái niệm pH, thảo luận phần Câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS nêu khái niệm pH, câu trả lời phần Câu hỏi.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về khái niệm pH.

I. Thang pH

- Thang pH được dùng để biểu thị độ acid, base của dung dịch.

- Thang pH thường có các giá trị từ 1 đến 14.

+ Nếu pH=7 thì dung dịch có môi trường trung tính (không có tính acid và không có tính base). Nước tinh khiết (nước cất) có pH=7.

+ Nếu pH > 7 thì dung dịch có môi trường base, pH càng lớn thì độ base của dung dịch càng lớn.

+ Nếu pH < 7 thì dung dịch có môi trường acid, pH càng nhỏ thì độ acid của dung dịch càng lớn.

Trả lời Câu hỏi:

Kết luận ở ý a) đúng vì: dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ ⇒ dung dịch X có môi trường acid ⇒ dung dịch X có pH < 7.

Kết luận:

Khi biết giá trị pH của dung dịch, dựa vào thang pH chúng ta không chỉ biết được dung dịch đó có tính acid, base hay trung tính mà còn biết được mức độ acid hoặc mức độ base của dung dịch.

- Khi sử dụng giấy chỉ thị màu để xác định pH của dung dịch cần phải đối chiếu với thang màu pH tương ứng.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của pH

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được ý nghĩa to lớn của pH trong thực tiễn. pH của môi trường có ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của con người, động vật và thực vật,…
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận về ý nghĩa của pH trong thực tiễn, thảo luận và trả lời phiếu học tập số 1, 2.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu được ý nghĩa của pH trong thực tiễn, nên được câu trả lời cho phiếu học tập số 1, 2.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu ảnh hưởng của pH đến đời sống của con người, động vật và thực vật.

- GV cho HS quan sát ảnh giá trị pH của một số dung dịch trên hình 10.5

- GV yêu cầu HS cho biết môi trường của các dung dịch là acid hay base, sắp xếp các dung dịch trên theo thứ tự tăng dần độ acid, độ base (dung dịch có môi trường acid, sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ acid: sữa, nước ép cà chua, nước ép táo, nước ép chanh; dung dịch có môi trường base, sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ base: nước biển, nước vôi trong).

- GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 1, 2.

(Đối với phiếu học tập số 2, sau khi HS nêu kết quả, GV chưa chốt đúng sai mà dẫn dắt HS: để biết câu trả lời của bạn nào là chính xác, chúng ta hãy cùng chờ đến phần Luyện tập để thực hành và tìm ra đáp án. Còn bây giờ, chúng ta sẽ chuyển sang hoạt động tiếp theo).

(Phiếu học tập số 1, 2 bên dưới hoạt động 2)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc mục II, trao đổi thảo luận ý nghĩa của pH và câu hỏi phiếu học tập số 1, 2.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày ý nghĩa của pH; kết quả phiếu học tập số 1, 2.

- GV mời đại diện nhóm khác khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về ý nghĩa của pH.

II. Ý nghĩa của pH

- pH có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn.

- pH của môi trường có ảnh hưởng nhiều đến đời sống của động vật và thực vật, do vậy cần phải quan tâm đến pH của môi trường nước, môi trường đất để có những biện pháp can thiệp kịp thời nhằm duy trì được pH tối ưu đối với đời sống của con người, động vật và thực vật.

- Các khí như SO2, NO2,… sinh ra trong sản xuất công nghiệp và đốt cháy nhiên liệu có thể hòa tan vào nước mưa, làm pH của nước mưa giảm đi. Hiện tượng mưa acid xảy ra khi pH của nước mưa nhỏ hơn 5,6. Mưa acid có thể làm thay đổi pH của môi trường nước trong tự nhiên và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của động vật, thực vật.

Trả lời Phiếu học tập số 1:

1 – d; 2 – a; 3 – b; 4 – c.

Trả lời Phiếu học tập số 2:

1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – d.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nối bộ phận (hoặc dịch) của cơ thể người ở cột A với giá trị pH trung bình ở cột B cho phù hợp.

Cột A

 

Cột B

1. Máu

a) 4,75 – 5,75

2. Da

b) 1,60 – 2,40

3. Dạ dày

c) 6,40 – 6,80

4. Nước bọt

d) 7,35 – 7,45

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Dựa vào độ chua của các loại nước, nối loại nước ép trái cây ở cột A với giá trị pH ở cột B cho phù hợp.

Cột A

 

Cột B

1. Nước ép dưa hấu

a) 4,50

2. Nước ép chuối

b) 2,20

3. Nước ép chanh

c) 5,20

4. Nước ép cam

d) 3,60

Hoạt động 3: Xác định pH của dung dịch bằng giấy chỉ thị màu

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được pH của dung dịch bằng giấy chỉ thị màu.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, tiến hành thí nghiệm xác định pH của một số dung dịch, hoàn thành phiếu học tập số 3.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu kết quả thực hành thí nghiệm, câu trả lời phiếu học tập số 3.
  4. Tổ chức hoạt động:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - pH - OXIDE - MUỐI

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - pH - OXIDE - MUỐI

Chat hỗ trợ
Chat ngay