Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 8: Acid

Giáo án Bài 8: Acid sách Khoa học tự nhiên 8 (phần Hoá học) cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của KHTN 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 8: Acid

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 2: ACID – BASE – pH – OXIDE – MUỐI

BÀI 8: ACID

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+).
  • Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hóa học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid.
  • Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH).
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm acid và trình bày được một số ứng dụng của acid thông dụng.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành được các thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hóa học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về acid để giải thích việc không nên dùng dụng cụ bằng nhôm để muối dưa, muối cà.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8.
  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập số 1, 2, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm cần dùng trong bài học.
  • Máy chiếu, bảng nhóm.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chiếu Hình 8.1, yêu cầu HS:

Quan sát Hình 8.1, cho biết tên của các loại quả trên. Chúng được trồng nhiều ở vùng nào? Thường được sử dụng như thế nào trong đời sống? Chúng có đặc điểm gì chung?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Chúng ta đều nhận thấy rằng các loại quả trong hình đều có vị chua. Vậy vì sao chúng lại có vị chua như thế? Sau khi học xong bài học hôm nay chúng ta sẽ giải quyết được vấn đề trên. Chúng ta cùng đi vào bài – Bài 8: Acid

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm acid

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử H liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước acid tạo ra ion H+.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, suy nghĩ khái niệm acid, thảo luận và trả lời Câu hỏi 1 và Luyện tập 1.
  3. Sản phẩm học tập: HS phát biểu khái niệm acid; câu trả lời phần Câu hỏi 1, Luyện tập 1.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu cách pha nước chấm cho một số món ăn dùng

tới giấm hoặc chanh.

- GV yêu cầu HS cho biết vị của loại nước chấm trên (có vị chua).

- GV yêu cầu HS kể tên những loại quả có vị chua (me, xoài xanh, sấu, mơ,…).

- GV đặt câu hỏi: Vì sao các loại quả khác nhau và giấm lại có vị chua tương tự nhau? (Vì các loại quả trên đều có acid).

- GV dẫn dắt HS nêu khái niệm acid.

- GV minh họa sơ đồ acid tạo ra ion H+ với hai acid HCl và H2SO4.

- GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 47:

Nêu đặc điểm chung về thành phần phân tử của các acid.

- GV yêu cầu HS trả lời câu Luyện tập 1 SGK trang 47:

Viết sơ đồ tạo thành ion H+ từ nitric acid (HNO3).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc mục I SGK, suy nghĩ nêu khái niệm acid, thảo luận trả lời Câu hỏi 1, Luyện tập 1 SGK trang 47.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS nêu khái niệm acid, kết quả trao đổi Câu hỏi 1, Luyện tập 1.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về khái niệm acid.

I. Khái niệm acid

Khái niệm acid:

Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 47:

Trong phân tử acid đều có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.

Trả lời Luyện tập 1 SGK trang 47:

Nitric acid tạo ra ion H+ theo sơ đồ sau:

HNO3    →     H+          +       NO3-

Nitric acid    ion hydrogen  ion nitrate

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của acid

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tiến hành được các thí nghiệm và nêu được dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại tạo ra H2.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, tiến hành thí nghiệm 1, 2, hoàn thành phiếu học tập số 1, 2, thảo luận và trả lời Luyện tập 2, 3, 4.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu kết quả thực hành thí nghiệm 1, 2, câu trả lời phiếu học tập số 1, 2, câu trả lời phần Luyện tập 2, 3, 4.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS tạo nhóm, phát cho các nhóm bộ dụng cụ và hóa chất, phiếu học tập số 1.

- GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm 1; yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm 1 và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1.

(Phiếu học tập số 1 ở dưới hoạt động 2).

 - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Luyện tập 2 SGK trang 48:

Khi thảo luận về tác dụng của dung dịch acid với quỳ tím có hai ý kiến như sau :

a) Nước làm quỳ tím đổi màu.

b) Dung dịch acid làm quỳ tím đổi màu.

Đề xuất một thí nghiệm để xác định ý kiến đúng trong hai ý kiến trên.

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Luyện

tập 3 SGK trang 48:

Lần lượt nhỏ lên ba mẩu giấy quỳ tím mỗi dung dịch sau:

a) Nước đường.

b) Nước chanh.

c) Nước muối (dung dịch NaCl).

Trường hợp nào quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ?

- GV yêu cầu HS tạo nhóm, phát cho các nhóm bộ dụng cụ và hóa chất, phiếu học tập số 2.

- GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm 2; yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm 2 và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2.

(Phiếu học tập số 2 ở dưới hoạt động 2).

- GV hướng dẫn HS viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa dung dịch HCl với Zn.

Zn    +    2HCl   →   ZnCl2   +    H2

- GV kết luận về tính chất hóa học của acid, viết sơ đồ tổng quát minh họa tính chất của acid.

+ Dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

+ Dung dịch acid tác dụng với nhiều kim loại tạo ra muối và khí hydrogen.

Acid  +  Kim loại  →  Muối  +  Hydrogen

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Luyện tập 4 SGK trang 49:

Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau :

a) Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Zn.

b) Dung dịch HCl tác dụng với Mg.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện thí nghiệm 1, 2, trao đổi thảo luận phiếu học tập số 1, 2 và các câu hỏi Luyện tập 2, 3, 4.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trình bày kết quả thực hiện thí nghiệm 1, 2; kết quả trao đổi câu hỏi trong phiếu học tập số 1, 2, kết quả Luyện tập 2, 3, 4.

- GV mời đại diện nhóm khác khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về tính chất hóa học của acid.

II. Tính chất hóa học của acid

1. Làm đổi màu chất chỉ thị

Trả lời Phiếu học tập số 1:

Sau khi nhỏ dung dịch HCl loãng lên mẩu giấy quỳ tím, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Kết luận :

Dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

⇒ Quỳ tím được dùng làm chất chỉ thị màu để nhận ra dung dịch acid.

Trả lời Luyện tập 2:

Dùng ống hút nhỏ giọt (1) hút nước rồi nhỏ một giọt lên mẩu giấy quỳ tím (1). Dùng ống hút nhỏ giọt (2) hút acid rồi nhỏ một giọt lên mẩu giấy quỳ tím (2). Quan sát sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ tím (1) và (2) để xác định ý đúng.

Trả lời Luyện tập 3:

Chỉ có nước chanh làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ (vì có acid).

2. Tác dụng với kim loại

Trả lời Phiếu học tập số 2:

1.

- Viên Zn tan dần.

- Có bọt khí thoát ra.

2.

Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra giữa Zn và dung dịch HCl là: có xuất hiện chất mới (ZnCl2 và H2) có tính chất khác với chất phản ứng.

Kết luận:

Dung dịch acid tác dụng được với nhiều kim loại

tạo ra muối và khí hydrogen.

⇒ Phương trình tổng quát :

Acid  +  Kim loại  →  Muối  +  Hydrogen

Trả lời Luyện tập 4:

a)

H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2

b)

Mg + HCl → MgCl2 + H2

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - pH - OXIDE - MUỐI

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - pH - OXIDE - MUỐI

Chat hỗ trợ
Chat ngay