Giáo án gộp KHTN (Hoá học) 8 cánh diều kì II

Giáo án học kì 2 sách Khoa học tự nhiên 8 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của KHTN (Hoá học) 8 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - pH - OXIDE - MUỐI

Bài 8: Acid

Bài 9: Base

Bài 10: Thang pH

Bài 11: Oxide

Bài 12: Muối

Bài 13: Phân bón hoá học

Bài tập (Chủ đề 2)


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI TẬP (CHỦ ĐỀ 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học của chủ đề 2.

  • Vận dụng kiến thức để áp dụng giải bài tập

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được khái niệm về mol, tỉ khối, thể tích mol của chất khí và công thức tính.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Hệ thống kiến thức đã học về chủ đề phản ứng hóa học. 

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học hoàn thành các bài tập chủ đề 2 trong SGK

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học. 

  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức đã học trong chủ đề 2; tạo tâm thế hứng thú cho học sinh.

b. Nội dung: GV phát phiếu học tập, HS làm phiếu học tập

c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thiện phiếu học tập.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành các nhóm, phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu các nhóm không sử dụng tài liệu và hoàn thành phiếu:

Họ tên:............................................................

Lớp:............

PHIẾU HỌC TẬP

1. Acid 

Acid là.........................................................................................................................

.......................................................................................................................................

- Các tính chất hóa học của acid là................................................................................

.......................................................................................................................................

2. Base 

- Base là.........................................................................................................................

- Các tính chất hóa học của base là ..............................................................................

3. Thang pH 

- Thang pH dùng để .....................................................................................................

.......................................................................................................................................

- Nếu pH = 7 thì ...........................................................................................................

.......................................................................................................................................

- Nếu pH > 7 thì ...........................................................................................................

....................................................................................................................................... - Nếu pH < 7 thì ...........................................................................................................

.......................................................................................................................................

4. Oxide

- Oxide là.......................................................................................................................

.......................................................................................................................................

- Oxide được chia thành: ..............................................................................................

………………………………………………………………………………………..

- Oxide acid tác dụng với:.............................................................................................

- Oxide base tác dụng với:.............................................................................................

5. Muối 

- Muối là:.......................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

- Muối tác dụng với.......................................................................................................

.......................................................................................................................................

- Muối có thể tạo ra bằng cách......................................................................................

.......................................................................................................................................

6. Phân bón hóa học

- Phân bón hóa học là ...................................................................................................

………………………………………………………………………………………...

- Phân đa lượng gồm.....................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

- Để phát huy tối đa hiệu quả của phân bón, tránh gây tác hại đến môi trường ...........

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành phiếu học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Mỗi phần, GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng nghe để nhận xét. 

Đáp án Phiếu học tập

1. Acid 

Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

- Các tính chất của acid là dung dịch acid có vị chua, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với nhiều kim loại tạo ra khí hydrogen.

2. Base 

- Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-.

- Các tính chất hóa học của base là làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein chuyển hồng, tác dụng với dung dịch acid tạo ra muối và nước.

3. Thang pH 

- Thang pH dùng để: đánh giá độ acid – base của dung dịch.

 - Nếu pH = 7 thì dung dịch có môi trường trung tính (không có tính acid và không có tính base). Nước tinh khiết (nước cất) có pH=7.

- Nếu pH > 7 thì dung dịch có môi trường base, pH càng lớn thì độ base của dung dịch càng lớn.

- Nếu pH < 7 thì dung dịch có môi trường acid, pH càng nhỏ thì độ acid của dung dịch càng lớn.

4. Oxide

- Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác.

- Oxide được chia thành bốn loại: oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính và oxide trung tính.

- Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo ra muối và nước.

- Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo ra muối và nước.

5. Muối 

- Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion Htrong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium.

- Muối tác dụng với kim loại, dung dịch acid, dung dịch base, dung dịch muối.

- Muối có thể được tạo thành bằng cách cho dung dịch acid tác dụng với: base, oxide base, muối hoặc cho hai dung dịch muối tác dụng với nhau,…

6. Phân bón hóa học

- Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng dùng để bón cho cây trồng và được chia thành ba loại: đa lượng, trung lượng và vi lượng.

- Phân đa lượng gồm: phân đạm cung cấp nguyên tố nitrogen, phân lân cung cấp nguyên tố phosphorus, phân kali cung cấp nguyên tố kali, phân hỗn hợp cung cấp cho cây hai hoặc ba nguyên tố trên.

- Để phát huy tối đa hiệu quả của phân bón, tránh gây tác hại đến môi trường, cần phải sử dụng phân bón hóa học đúng loại, đúng lúc, đúng liều lượng và đúng cách.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Bài tập (Chủ đề 2)

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua làm bài ôn tập chương 2.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để hoàn thành Bài 1 – 9 SGK trang 72.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả làm Bài 1 – 9 SGK trang 72.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm Bài 1 – 9 SGK trang 72:

Bài 1. Trong các chất sau, chất nào là acid, base, kiềm?

HCl, CuO, KOH, CaCO3, H2SO4, Fe(OH)2.

Bài 2. Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO, Na2CO3. Viết tên gọi các muối. 

Câu 3. Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe, SO2, HCl, CuSO4 tác dụng được với:

a) dung dịch NaOH.

b) dung dịch H2SO4 loãng.

Viết phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có).

Câu 4. Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:

a) HCl + ? ⇢ NaCl + H2O

b) NaOH + ? ⇢ Cu(OH)2↓ + ?

c) KOH + ? ⇢ K2SO4 + ?

d) Ba(NO3)2 + ? ⇢ BaSO4↓ + ?

Câu 5. Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ chuyển hoá sau:

a) CuO BÀI MẪU CuSO4 BÀI MẪU  Cu(OH)2

b) Mg BÀI MẪU  MgCl2 BÀI MẪU  Mg(OH)2

c) NaOH BÀI MẪU  Na2SO4 BÀI MẪU  NaCl

d) K2CO3 BÀI MẪU  CaCO3 BÀI MẪU  CaCl2

Câu 6. Cho 100 ml dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Tính m.

c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 ml.

Câu 7. Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ MgO, Mg(OH)2, MgSO4.

Câu 8. Biết dung dịch NaCl có pH bằng 7. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận biết các dung dịch không màu, đựng trong ba ống nghiệm riêng rẽ: NaOH, HCl và NaCl.

Câu 9. Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như sau:

BÀI MẪU

a) Tính lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì.

b) Nguyên tố dinh dưỡng potassium được bổ sung cho cây nhiều nhất ở thời kì nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. 

- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian). 

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.

- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải. 

Đáp án bài tập vận dụng

Bài 1.

- Chất là acid: HCl, H2SO4.

- Chất là base: KOH, Fe(OH)2.

- Chất là kiềm: KOH.

Câu 2. 

- Chất là muối: CuSO4; MgCl2; Na2CO3.

Tên gọi các muối:

CuSO4: copper(II) sulfate.

MgCl2: magnesium chloride.

Na2CO3: sodium carbonate.

- Chất là oxide base: CaO.

- Chất là oxide acid: SO2.

Câu 3. 

a) Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: SO2, HCl, CuSO4.

Phương trình hoá học:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

HCl + NaOH → NaCl + H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

b) Các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: CuO, Mg(OH)2, Fe.

Phương trình hoá học:

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑.

Câu 4. 

a) HCl + NaOH → NaCl + H2O

b) 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

c) 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

d) Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3.

Câu 5. 

a) CuO BÀI MẪUCuSO4 BÀI MẪU Cu(OH)2

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

b) Mg BÀI MẪU  MgCl2 BÀI MẪU  Mg(OH)2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl.

c) NaOH BÀI MẪU Na2SO4 BÀI MẪUNaCl

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓.

d) K2CO3 BÀI MẪUCaCO3 BÀI MẪU   CaCl2

K2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2KCl

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.

Câu 6. 

a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

b) Đổi 100 ml = 0,1 lít.

Theo bài ra: BÀI MẪU = 0,1×0,5 = 0,05(mol).

Theo phương trình hoá học: BÀI MẪU = BÀI MẪU = 0,05(mol).

Vậy m = 0,05 × (137 + 32 + 16 × 4) = 11,65 (gam).

c) Theo phương trình hoá học: BÀI MẪU = BÀI MẪU =0,05(mol).

Đổi 50 ml = 0,05 lít.

Nồng độ mol của dung dịch BaCl2 là:

BÀI MẪU

Câu 7. 

Các phương trình hoá học:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4↓.

Câu 8. Cho vào mỗi ống nghiệm một mẩu quỳ tím:

- Quỳ tím chuyển sang màu xanh → dung dịch NaOH.

- Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → dung dịch HCl.

- Quỳ tím không chuyển màu → dung dịch NaCl.

Câu 9.

a) Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc ra hoa là:

BÀI MẪU

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón đậu quả, ra quả là: 
BÀI MẪU

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón quả lớn, hạn chế rụng quả là:

BÀI MẪU

Lượng N cung cấp cho cây trong thời kì bón thúc quả lớn, tăng dưỡng chất cho quả là:

BÀI MẪU

Lượng N đã cung cấp cho cây trong cả bốn thời kì là:

0,05 + 0,084 + 0,084 + 0,096 = 0,314 (kg).

b) Bằng cách tương tự ta tính được lượng K bổ sung cho cây trong mỗi thời kì (tính theo K2O) và đạt cao nhất vào thời kì bón thúc cho quả lớn tăng dưỡng chất cho quả với lượng K2O là

BÀI MẪU

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.

b. Nội dung: HS áp dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Khi nhỏ vài giọt chanh vào quỳ tím, ta thấy quỳ tím dần chuyển sang màu đỏ nhạt. Điều đó chứng tỏ

A. Nước chanh có chứa acid

B. Nước làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

C. Quỳ tím tự chuyển màu khi tiếp xúc với nước

D. Không thể kết luận được

Câu 2: Trong cơ thể người hydrochloric acid có mặt ở cơ quan nào?

  1. Não
  2. Xương
  3. Dạ dày
  4. Ruột non.

Câu 3: Al(OH)3 có tên gọi là

  1. Aluminium hydroxide
  2. Sodium hydroxide
  3. Potassium hydroxide
  4. Aluminium sulfide

Câu 4: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

  1. Dung dịch HCl
  2. Dung dịch MgCl2
  3. Dung dịch Ca(OH)2
  4. Dung dịch H2SO4

Câu 5: Các loại nước ép từ chanh, bưởi, cam có vị chua, pH của chúng

  1. >7
  2. <7
  3. =7
  4. Không xác định được.

Câu 6: Đất bị chua tức là đất có pH

  1. >7
  2. <7
  3. =7
  4. Không xác định được.

Câu 7: Công thức hóa học của iron (II) oxide là

  1. Fe2O3
  2. Fe3O4
  3. FeO
  4. FeCl2

Câu 8: Công thức hóa học của Aluminium oxide là

  1. Al2O3
  2. Fe2O3
  3. Al(OH)3
  4. AlO

Câu 9: Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2?

A. AgNO3

B. HCl

C. HNO3

D. NaNO3

Câu 10: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, Ca3(PO4)2, KCl người ta dùng dung dịch 

A. NaOH                              

B. Ba(OH)2                                         

C. KOH                

D. Na2CO3   

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. A

2. C

3. A

4. C

5. B

6. B

7. C

8. A

9. A

10. B

 

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập vận dụng. 

- Làm bài tập trong SBT.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 14: Khối lượng riêng 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - pH - OXIDE - MUỐI

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CÁNH DIỀU - PHÂN MÔN HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: ACID - BASE - pH - OXIDE - MUỐI

Chat hỗ trợ
Chat ngay