Giáo án gộp Lịch sử 8 chân trời sáng tạo kì I
Giáo án học kì 1 sách Lịch sử 8 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Lịch sử 8 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 8 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THÉ KỈ XVIII
Bài 1: Các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX
Bài 3: Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII
Bài 4: Xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn
Bài 5: Quá trình khai phá vùng đất phía Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
Bài 6: Kinh tế, văn hoá và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: XUNG ĐỘT NAM – BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH – NGUYỄN
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS học về:
Thời kì đất nước xảy ra những cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn.
Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc xung đột đó.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu lịch sử:
Biết giải mã các tư liệu 4.1, 4.2 để tìm hiểu về tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI và hệ quả của các cuộc xung đột.
Biết cách thu thập thông tin, đọc hiểu phần Em có biết để tìm hiểu về những biện pháp ứng phó của họ Nguyễn trong cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn.
Giải mã nguồn tư liệu về một đoạn tường thành nhà Mạc và tư liệu 4.3 để hình dung được dấu tích của nhà Mạc, về tổ chức chính quyền vua Lê, chúa Trịnh.
Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử:
Nêu được những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc.
Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết được đoạn văn (khoảng 150 chữ) giới thiệu về di tích thành nhà Mạc ở Cao Bằng.
3. Phẩm chất
Yêu nước: hình thành ý thức về sự thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử.
Lược đồ, hình ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SHS Lịch sử và Địa lí 8.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV trình chiếu cho HS hình ảnh một số địa danh, di tích được nhắc đến trong bài học. GV yêu cầu HS chia sẻ về những sự kiện lịch sử có liên quan đến các địa danh hoặc di tích đó.
c. Sản phẩm: HS trình bày hiểu biết về sự kiện lịch sử có liên quan đến địa danh, di tích sẽ được nhắc đến trong bài học.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh sau:
Quảng Bình Quan (Cổng Hạ Lũy Thầy) | Một đoạn thành nhà Mạc (Tam Thanh, Lạng Sơn) |
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
+ Các em đã từng đến các địa danh, di tích được nhắc đến trong bài chưa?
+ Nếu có, hãy chia sẻ về những sự kiện lịch sử có liên quan đến các địa danh hoặc di tích đó?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết thực tế, liên hệ bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ một số hiểu biết về về những sự kiện lịch sử có liên quan đến các địa danh, di tích trong hình.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
+ Hệ thống Lũy Thầy:
Là một tuyến phòng thủ kiên cố.
Trận đánh ác liệt nhất trong cuộc chiến Trịnh – Nguyễn vào năm 1672 đã chứng tỏ sự lợi hại của hệ thống thành lũy. Quân Trịnh liên tục tấn công mặt lũy Trấn Ninh nhưng không hạ được thành, phải rút lui, chấm dứt cuộc chiến gần 50 năm và mở ra hơn một thế kỷ hòa hoãn.
+ Thành nhà Mạc:
Là một trong số khá ít di tích còn lại của thời kỳ nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Năm 1592, thời chiến tranh Lê - Mạc, quân Nam triều (nhà Lê trung hưng) tiến ra bắc đánh chiếm Thăng Long. Vua nhà Mạc bị bắt và bị xử tử. Các quý tộc và quan lại rút về vùng núi Lạng Sơn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Tuyên Quang để tiếp tục chống cự. Trong thập niên cuối thế kỷ XVI, một quý tộc nhà Mạc đã tổ chức đắp thành ở núi Vệ Sơn - Đông Kinh. Thành lũy được xây dựng dựa trên địa hình tự nhiên trấn giữ con đường độc đạo qua Lạng Sơn đến Trung Quốc.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 5 – Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự ra đời Vương triều Mạc
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Tư liệu 4.1, thông tin trong mục 1 SGK tr.26 và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc.
- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và hoàn thành Phiếu học tập: Xác định những điểm giống nhau về quá trình thâu tóm quyền lực và phế truất ngôi vua của Hồ Quý Ly và Mạc Đăng Dung.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát, khai thác hình ảnh dẫn nhập, Tư liệu 4.1 SGK tr.26 và cho biết: + Nạn đói có thường xuyên xảy ra không? Tình cảnh đói khổ ra sao? Những nơi nào xảy ra nạn đói? + Vì sao thành nhà Mạc lại được xây dựng ở Lạng Sơn? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục 1 SGK tr.26 và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc. - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập: Xác định những điểm giống nhau về quá trình thâu tóm quyền lực và phế truất ngôi vua của Hồ Quý Ly và Mạc Đăng Dung. PHIẾU HỌC TẬP
- GV cho HS quan sát thêm hình ảnh, video về Mạc Đăng Dung: Mạc Đăng Dung http://vtv.vn/video/khat-vong-non-song-mac-dang-dung-va-viec-kien-lap-vuong-trieu-mac-nam-1527-354681.htm Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục 1 SGK tr.26, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi khai thác hình ảnh, tư liệu: + Nạn đói thường xuyên xảy ra, xác người chết đói nằm gối lên nhau. Nạn đói xảy ra ở Đồng Triều, Giáp Sơn, Yên Phong, Tiên Du, Đông Ngàn, Kinh Bắc. + Thành nhà Mạc lại được xây dựng ở Lạng Sơn vì: có địa thế hiểm trở cùng những ngọn núi cao hùng vĩ, điểm căn cứ quân sự quan trọng chắn ngang con đường độc đáo từ Bắc xuống phía Nam. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày những nét chính về sự ra đời của Vương triều Mạc. - GV mời đại diện 1 HS nêu những điểm giống nhau về quá trình thâu tóm quyền lực và phế truất ngôi vua của Hồ Quý Ly và Mạc Đăng Dung theo phiếu học tập. (Kết quả Phiếu học tập: đính kèm phía dưới Hoạt động 1). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Sự ra đời Vương triều Mạc - Sự suy yếu của nhà Lê: + Thế kỉ XVI, nhà Lê bắt đầu suy thoái. + Dân chúng chống lại triều đình, các cuộc khởi nghĩa nổ ra. - Sự ra đời của Triều Mạc: + Năm 1527, Mạc Đăng Dung (một võ quan trong triều) thâu tóm quyền hành, lật đổ triều Lê sơ, lên ngôi vua. → Triều Mạc được thành lập (Bắc triều), đóng đô ở Thăng Long. |
PHIẾU HỌC TẬP
| Hồ Quý Ly | Mạc Đăng Dung |
Thâu tóm quyền lực | Hồ Quý Ly nhờ mối quan hệ khăng khít với các vua Trần. Ông có hai người cô là vợ vua Trần Minh Tông, bản thân ông lấy em gái vua Trần Nghệ Tông, lại gả con gái vua cho vua Trần Thuận Tông. | Mạc Đăng Dung đi lên bằng con đường võ nghiệp. Thời Lê Uy Mục, ông thi tuyển dũng sĩ, trúng Đô lực sĩ xuất thân (Võ trạng nguyên), được sung vào đội Túc vệ hầu vua. |
Thành lập Vương triều | Năm 1400, Hồ Quý Ly phế truất vua Trần, lên làm vua, lập ra nhà Hồ. | Năm 1527, Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê, lật đổ triều Lê sơ, lên ngôi vua, lập ra nhà Mạc. |
Hoạt động 2: Các cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được nguyên nhân làm bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc thông tin mục 2a, 2b SGK tr.27 và trả lời câu hỏi: Em hãy giải thích nguyên nhân làm bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nguyên nhân làm bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 3: Hệ quả xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh Nguyễn
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác Tư liệu 4.2, Hình 4.3, Em có biết SGK tr27, 28.
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn đã gây nên hệ quả gì?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc hiểu, khai thác Tư liệu 4.2 SGK tr.27 và cho biết: + Văn bản này cho biết thông tin gì? (Đất nước chia cắt. Sông Gianh trở thành ranh giới chia cắt đất nước). + Cuộc chiến năm 1672 diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? (Xung đột Trịnh – Nguyễn kéo dài gần nửa thế kỉ, dẫn đến chia cắt đất nước). - GV trình chiếu Hình 4.3 SGK tr.28, yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi và cho biết: + Hai bức hình thể hiện nội dung lịch sử gì? Sự tồn tại song song của 2 chính quyền được mô tả qua chi tiết nào? (Trong suốt thời phong kiến Việt Nam, thời kỳ này là thời kỳ duy nhất: vừa có vua lại vừa có chúa). + Sự khác nhau giữa cung và phủ chúa ra sao? (Phủ Chúa là nơi giải quyết mọi việc lớn nhỏ trong nước, cung vua Lê chỉ có danh mà không có thực). + Dưới góc nhìn của tác giả bức tranh, quyền lực thực sự của chính quyền Đàng Ngoài thuộc về “cung vua” hay “phủ chúa”? Chi tiết nào trong bức tranh thể hiện điều đó? Tại sao? (Quyền lực thực sự của chính quyền Đàng Ngoài thuộc về “phủ chúa”). - GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.28 và trả lời câu hỏi: + Vì sao Lũy Thầy được xây dựng? (chống họ Trịnh). + Việc di dời dân chúng đi nơi khác và mức độ vững chãi của phòng tuyến này phản ánh điều gì? (Bảo vệ chúa Nguyễn giữ vững cơ đồ và sự nghiệp Đàng Trong trong suốt gần 50 năm giao tranh ác liệt với chúa Trịnh từ năm 1627-1672). - GV yêu cầu HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn đã gây nên hệ quả gì? - GV nêu câu hỏi gợi mở: + Đối với nhân dân, đặc biệt là nhân dân quanh vùng xảy ra chiến sự, đinh nam bị bắt đi lính, cuộc sống của người dân còn yên bình không? (cuộc sống của người dân bất ổn, không còn được bình yên, nhân dân khốn khổ). + Đất nước bị chia cắt thành Nam – Bắc triều, Đàng Trong – Đàng Ngoài trong một thời gian dài sẽ dẫn đến những hệ lụy gì? (kinh tế bị đình trệ, mùa màng bị tàn phá, thiên tai,…). + Sự hình thành một phủ chúa bên cạnh triều đình vua Lê và một chính quyền chúa Nguyễn độc lập ở Đàng Trong phản ánh điều gì? (Đại Việt bị chia cắt bởi hai chính quyền, nhưng cả hai chính quyền đều dùng niên hiệu vua Lê). - GV cho HS xem thêm video, hình ảnh về hậu quả của cuộc xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh Nguyễn: http://vtv.vn/video/khat-vong-non-song-chua-trinh-va-chu-nguyen-cham-dut-chien-tranh-nam-1672-443839.htm Hệ thống lũy Thầy trên bản đồ ngày nay Quảng Bình Quan (cổng hạ Lũy Thầy) Trên đỉnh người dân lập bàn thờ Đào Duy Từ Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, video, tư liệu và thông tin trong mục 3 để trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 HS khai thác, đọc hiểu Tư liệu 4.2, Hình 4. 3 và mục Em có biết. - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu hệ quả xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Sự xung đột và chia cắt đất nước đã phản ánh một giai đoạn khủng hoảng của lịch sử dân tộc khi chế độ phong kiến tập quyền tan rã, nhường chỗ cho các thế lực cát cứ nổi lên trong hơn 200 năm, gây nên những thương đau cho dân tộc và đất nước. Tuy nhiên, sự mở rộng và phát triển của Đàng Trong đã tạo điều kiện cho một xu thế mới – xu thế thống nhất trong thế kỉ XVIII. | 3. Hệ quả xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh Nguyễn - Nhân dân khốn khổ. - Đất nước chia cắt. Sông Gianh trở thành ranh giới chia cắt đất nước: + Đàng Trong: từ sông Gianh trở vào nam, do họ Nguyễn cầm quyền. + Đàng Ngoài: từ sông Gianh trở ra bắc, do họ Trịnh cai quản. - Hai chính quyền đều dùng niên hiệu vua Lê, thừa nhận quốc hiệu Đại Việt. - Đàng Trong mở rộng, nhân dân tích cực khai phá, phát triển kinh tế.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Củng cố kiến thức đã học về Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
- Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
b. Nội dung:
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần - Luyện tập SGK tr.23.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm Phiếu bài tập, trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết bài học Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện trong thời gian 10 phút:
Trường THCS:…………………………………………. Lớp:…………………………………………………….. Họ và tên:……………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP LỊCH SỬ 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI 4: XUNG ĐỘT NAM – BẮC TRIỀU, TRỊNH – NGUYỄN
Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đại diện thế lực phong kiến đã nổi lên, tranh chấp quyền hành và thao túng triều đình nhà Lê sơ là: A. Mạc Đăng Doanh. B. Nguyễn Kim. C. Đào Duy Từ. D. Mạc Đăng Dung. Câu 2: Mâu thuẫn giữa Nam – Bắc triều dẫn đến cuộc xung đột trong bao nhiêu năm?
Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều? A. Làng mạc bị tàn phá. B. Sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp bị đình trệ. C. Đời sống nhân dân khốn cùng vì đói, bắt đi lính, đi phu, gia đình li tán. D. Trẻ em và phụ nữ bị bắt làm nô dịch. Câu 4: Lũy Thầy – thành lũy được xây dựng kiên cố giúp chúa Nguyễn chống lại các cuộc tấn công của chúa Trịnh còn có tên gọi khác là: A. Lũy Đào Duy Từ. B. Lũy Nhật Lệ. C. Lũy Đầu Mâu. D. Lũy Quảng Bình. Câu 5: Quan võ nào trong triều Lê đã lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc”, đưa một người con của vua Lê lên ngôi vua, thiết lập Nam Triều? A. Trịnh Kiểm. B. Nguyễn Kim. C. Nguyễn Hoàng. D. Nguyễn Phúc Nguyên. Câu 6: Trịnh – Nguyễn lấy con sông nào làm ranh giới, chia cắt đất nước thành Đàng Ngoài và Đàng Trong? A. Sông Bến Hải. B. Sông Lam. C. Sông Thạch Hãn. D. Sông Gianh. Câu 7: Biểu hiện nào sau đây không đúng bối cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của Vương triều Mạc? A. Đất nước ở trong tình trạng bị chia cắt. B. Quan lại và địa chủ hoành hành. C. Các thế lực phong kiến tranh chấp quyền lực. D. Nhân dân nổi dậy đấu tranh ở nhiều địa phương. Câu 8: Năm 1527, ở Đại Việt diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Triều Mạc tổ chức kì thi Hội ở Thăng Long. B. Mạc Đăng Dung lập ra Vương triều Mạc. C. Triều Mạc ban hành chính sách hạn điền. D. Mạc Đăng Dung tổ chức kì thi Đinh cuối cùng. Câu 9: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến cuộc xung đột Nam – Bắc triều? A. Nguyễn Kim đưa Lê Duy Ninh lên ngôi hoàng đế. B. Chính sách cứng rắn và tham vọng của Trịnh Kiểm. C. Nhà Mạc muốn mở rộng phạm vi kiểm soát ra phía Bắc. D. Mâu thuẫn gay gắt giữa nhà Mạc và nhà Lê trung hưng. Câu 10: Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn là do: A. Phạm vi ảnh hưởng của họ Nguyễn lớn, lan rộng khắp Bắc Bộ. B. Mâu thuẫn gay gắt giữa vua Lê và chúa Trịnh ở Đàng Ngoài. C. Sự liên kết giữa Vương triều Mạc và chính quyền họ Nguyễn. D. Mâu thuẫn giữa chính quyền Lê – Trịnh và họ Nguyễn ngày càng gia tăng. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | B | D | A | B |
Câu hỏi | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | A | B | D | D |
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập - phần Luyện tập SGK tr.28
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nêu những biểu hiện cho thấy sự suy yếu của Vương triều nhà Lê sau thời kì Lê sơ. Em hiểu gì về các cụm từ “vua Lê – chúa Trịnh”, “chúa Nguyễn”, “Đàng Trong – Đàng Ngoài”.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
+ Những biểu hiện cho thấy sự suy yếu của Vương triều nhà Lê sau thời kì Lê sơ:
Sự suy yếu về chính quyền Trung ương: một quốc gia thống nhất về mặt lãnh thổ và chính quyền đã sụp đổ, quyền lực cát cứ phát triển với các trung tâm ở Nam Triều (Thanh Hóa), ở Bắc triều (Thăng Long) và chúa Nguyễn (Thuận Hóa, Phú Xuân).
Nhà Lê mất quyền: do có công dẹp nhà Mạc, họ Trịnh từng bước thâu tóm quyền lực, vua Lê “chỉ còn là con rối trong tay chúa Trịnh”, tất cả mọi vấn đề quan trọng của Đàng Ngoài đều được giải quyết ở phủ chúa Trịnh. Ở Đàng Trong, dù vẫn dùng niên hiệu vua Lê, song các chúa Nguyễn không chịu bất cứ sự ràng buộc nào từ vua Lê.
+ Ý nghĩa của các cụm từ “vua Lê – chúa Trịnh”, “chúa Nguyễn”, “Đàng Trong – Đàng Ngoài”:
Vua Lê – chúa Trịnh: Chúa Trịnh là vương tộc phong kiến kiểm soát quyền lực lãnh thổ Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng. Về danh nghĩa, chúa Trịnh là bề tôi của nhà Lê (chỉ xưng tước "vương", vẫn dùng niên hiệu và nhận sắc phong, chiếu chỉ từ hoàng đế nhà Lê). Tuy nhiên thực tế thì vua Lê không có thực quyền, việc cai trị chủ yếu do chúa Trịnh thực hiện.
Chúa Nguyễn: người đứng đầu xứ Đàng Trong tức dải đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo Ngang hiện nay) trở vào miền Nam của Việt Nam, đối lập với Đàng Ngoài của các Chúa Trịnh trong thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh của lịch sử Việt Nam.
Đàng Trong: vùng lãnh thổ Đại Việt do chúa Nguyễn kiểm soát, xác định từ sông Gianh (Quảng Bình) trở vào Nam.
Đàng Ngoài: vùng lãnh thổ Đại Việt kiểm soát bởi Chúa Trịnh, xác định từ sông Gianh (tỉnh Quảng Bình) trở ra Bắc
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Củng cố kiến thức đã học về Xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh Nguyễn.
- Liên hệ, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SHS tr.28.
c. Sản phẩm: Đoạn văn ngắn về di tích các thành của nhà Mạc.
d. Tổ chức thực hiện:
............................................
............................................
............................................
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây