Giáo án Lịch sử 8 chân trời bài 19: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

Giáo án Bài 17: Ấn Độ sách Lịch sử 8 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 8 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử 8 chân trời bài 19: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG 6: VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

BÀI 19: VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX

(4 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  2. Kiến thức

HS học về:

  • Sự ra đời của nhà Nguyễn.
  • Tình hình chính trị, sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX.
  • Quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các vua Nguyễn.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tìm hiểu lịch sử: Đọc, hiểu, khai thác thông tin từ các tư liệu 19.4, 19.6, 19.11, 19.12, 19.13; Quan sát để giải mã được sơ đồ 19.2, lược đồ 19.3; Quan sát để giải mã được các tư liệu 19.1, 19.5, 19.7, 19.8, 9, 19.10, 19.14.
  • Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Mô tả được sự ra đời của nhà Nguyễn; Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của Việt Nam thời nhà Nguyễn; Mô tả được quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của các vua Nguyễn.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng để tìm hiểu thêm về Triều Nguyễn – những đóng góp về mặt di sản; Vận dụng kiến thức trong bài học về quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa, rút ra những bằng chứng lịch sử có ý nghĩa đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo ngày nay.
  1. Phẩm chất
  • Yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
  • Trách nhiệm: Bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử văn hóa dân tộc.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8 – phần Lịch sử.
  • Lược đồ, hình ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
  3. Nội dung:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”. HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài học để lật mở mảnh ghép.

- GV trình chiếu hình ảnh vua Gia Long và vua Minh Mạng. HS trình bày một số hiểu biết về hai vi vua này và triều đại mà các ông trị vì.

  1. Sản phẩm:

- Các mảnh ghép lịch sử được lật mở trong trò chơi.

- Hiểu biết về hai vị vua Gia Long, Minh Mạng và triều đại mà các ông trị vì.

d.Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “Mảnh ghép lịch sử”.

- GV phổ biến luật chơi cho HS: Để lần được một mảnh ghép bị che khuất hình ảnh, HS trả lời câu hỏi liên quan đến chủ đề Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX).

- GV trình chiếu 5 mảnh ghép và cho HS lần lượt lật mở từng mảnh ghép:

Mảnh ghép số 1: Ai đã đánh bại Triều Tây Sơn, lập ra Triều Nguyễn?

  1. Nguyễn Phúc Nguyên.
  2. Nguyễn Hoàng.
  3. Nguyễn Ánh.
  4. Nguyễn Kim.

Mảnh ghép số 2: Minh Mạng - con trai thứ tư của vua Gia Long, trị vì đất nước trong 20 có tên là:

  1. Nguyễn Phúc Đảm.
  2. Nguyễn Phúc Cảnh.
  3. Nguyễn Phúc Phổ.
  4. Nguyễn Phúc Chẩn.

Mảnh ghép số 3: Nhà Nguyễn đã ban hành bộ luật nào dưới thời vua Gia Long để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, củng cố trật tự phong kiến, trấn áp mọi âm mưu chống lại chính quyền?

  1. Quốc triều Hình luật.
  2. Hoàng Việt luật lệ.
  3. Hình thư.
  4. Luật Hồng Đức.

Mảnh ghép số 4: Bức tranh dưới đây thuộc dòng tranh nào?

Đám cưới chuột

  1. Tranh Kim Hoàng (Hà Nội).
  2. Tranh Làng Sình (Thừa Thiên Huế).
  3. Tranh Đông Hồ (Bắc Ninh).
  4. Tranh Hàng Trống (Hà Nội).

Mảnh ghép số 5: Lắng nghe điệu nhạc dưới đây và cho biết điệu nhạc đó thuộc thể loại âm nhạc truyền thống nào?

https://www.youtube.com/watch?v=JxZg1U_NWUU (từ đầu đến 1 phút).

  1. Nhã nhạc cung đình Huế.
  2. Đờn ca tài tử.
  3. Ca trù.
  4. Xẩm.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi và lật mở từng mảnh ghép.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện 5 HS lần lượt lật mở 5 mảnh ghép.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Mảnh ghép số 1: C

Mảnh ghép số 2: A

Mảnh ghép số 3: C

Mảnh ghép số 4: C

Mảnh ghép số 5: A

- GV trình chiếu Mảnh ghép lịch sử:

Toàn cảnh Đại Nội Huế (Thừa Thiên Huế) hiện nay

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Trình bày hiểu biết về vua Gia Long, Minh Mạng và triều đại hai ông trị vì.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về vua Gia Long, Minh Mạng:

Vua Gia Long (1762 – 1820)

Vua Minh Mạng (1791 – 1841)

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi: Trình bày một số hiểu biết về vua Gia Long, vua Minh Mạng và triều đại mà các ông trị vì.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 HS lần lượt trình bày một số hiểu biết về vua Gia Long, vua Minh Mạng và triều đại mà các ông trị vì.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận:

+ Vua Gia Long (1762 – 1820):

  • Là vị vua sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Ông trị vì từ năm 1802 đến khi qua đời năm 1820, được truy tôn miếu hiệu là Nguyễn Thế Tổ.
  • Ông tiến hành các chính sách xây dựng chính quyền tập quyền trung ương; duy trì nhiều chính sách trung dung, mềm dẻo và thực dụng từ thời chiến tranh với Tây Sơn; thay thế các cải cách mang xu hướng mới của nhà Tây Sơn bằng kiểu cai trị và một nền giáo dục nghiêm khắc theo phong cách Nho giáo chính thống.

+ Vua Minh Mạng (1791 – 1841):

  • Là vị hoàng đế thứ hai của triều Nguyễn trị vì từ năm 1820 đến khi ông qua đời, được truy tôn miếu hiệu là Nguyễn Thánh Tổ. Ông là vị vua có nhiều thành tích nhất của nhà Nguyễn, nhưng đến cuối thời ông thì nhà Nguyễn đã dần suy yếu cả về kinh tế và quân sự.
  • Trong 21 năm trị vì, Minh Mạng ban bố hàng loạt cải cách về hành chính. Tuy nhiên, không đưa ra cải cách nào về kinh tế. Về đối ngoại, Minh Mạng không đưa ra cải cách nào, ông tiếp tục duy trì chính sách của Gia Long. Đối với các nước láng giềng, Minh Mạng sử dụng vũ lực nhiều lần.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm hiểu rõ hơn về sự ra đời của nhà Nguyễn; những nét chính về tình hình chính trị, sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội thời Nguyễn cũng như quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các vua Nguyễn, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 19: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Sự ra đời của nhà Nguyễn

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được sự ra đời của nhà Nguyễn.
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác mục Nhân vật lịch sử, thông tin mục 1 SGK tr.72 và trả lời câu hỏi: Em hãy mô tả sự ra đời của nhà Nguyễn.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự ra đời của nhà Nguyễn và chuẩn kiến thức của GV.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác mục Nhân vật lịch sử SGK tr.72, kết hợp xem video và giải mã thông tin:

https://www.youtube.com/watch?v=x0c3muBuJTM

(Từ đầu đến 1p46s).

+ Hoàng đế Gia Long là ai?

(Là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Nguyễn).

+ Ngay sau khi lên ngôi vua, nhà vua đã thi hành chính sách chính trị như thế nào?

(Chính sách chính trị khôn khéo: “phù Lê” để ổn định khu vực Đàng Ngoài; địa phương phân quyền (Bắc thành và Gia Định thành) phù hợp với việc quản lí một đất nước thống nhất nhưng lòng dân chưa ổn định).

+ Kết quả của chính sách đó là gì?

(Có thời gian để xây dựng pháp luật, quân đội, giáo dục, thi cử,…).

- GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 1 SGK tr.72 và trả lời câu hỏi: Em hãy mô tả sự ra đời của nhà Nguyễn.

- GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS khai thác:

+ Xác định mốc thời gian quan trọng có liên quan đến sự ra đời của nhà Nguyễn.

+ Sau khi vua Quang Trung qua đời, ai là người kế vị ông? Tình hình nhà Tây Sơn sau đó như thế nào?

+ Sự kiện quân của Nguyễn Phúc Ánh chiếm được Phú Xuân cho biết điều gì?

+ Sự kiện nào cho biết nhà Tây Sơn chính thức sụp đổ và sự ra đời của nhà Nguyễn?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 HS trả lời câu hỏi gợi mở:

+ Mốc thời gian quan trọng có liên quan đến sự ra đời của nhà Nguyễn: Năm 1801, Nguyễn Phúc Ánh đem quân lấn dần vào vùng đất thuộc nhà Tây Sơn, đánh chiếm kinh đô Phú Xuân.

+ Sau khi vua Quang Trung qua đời, Nguyễn Quang Toản là người kế vị, nhà Tây Sơn suy yếu.

+ Sự kiện quân của Nguyễn Phúc Ánh chiếm được Phú Xuân cho biết Nguyễn Phúc Ánh đã lấn dần vùng đất thuộc nhà Tây Sơn.

+ Sự kiện Nguyễn Quảng Toản rời bỏ Phú Xuân chạy ra Bắc, bị bắt ở Bắc Giang cho biết nhà Tây Sơn chính thức sụp đổ và sự ra đời của nhà Nguyễn.

- GV mời đại diện 1 HS kết luận, mô tả sự ra đời của nhà Nguyễn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Sự ra đời của nhà Nguyễn

- Năm 1792: vua Quang Trung qua đời.

→ Nhà Tây Sơn suy yếu.

- Năm 1801: Nguyễn Phúc Ánh đem quân lấn dần vùng đất thuộc nhà Tây Sơn, đánh chiếm kinh đô Phú Xuân.

→ Nguyễn Quang Toản (kế vị vua Quang Trung) chạy ra Bắc, bị bắt ở Bắc Giang.

→ Triều đại Tây Sơn kết thúc.

- Năm 1802:

+ Nhà Nguyễn chính thức thành lập.

+ Chọn Phú Xuân (Thừa Thiên Huế) làm kinh đô.

(Hình ảnh kinh đô Phú Xuân đính kèm phía dưới Hoạt động 1).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 8 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CTST CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THÉ KỈ XVIII

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CTST CHƯƠNG 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CTST CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CTST CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CTST CHƯƠNG 5. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐÊN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 8 CTST CHƯƠNG 6. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CTST CHƯƠNG 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THÉ KỈ XVIII

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CTST CHƯƠNG 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CTST CHƯƠNG 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CTST CHƯƠNG 4. CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CTST CHƯƠNG 5. CHÂU Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐÊN ĐẦU THẾ KỈ XX

GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 8 CTST CHƯƠNG 6. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX

Chat hỗ trợ
Chat ngay