Giáo án gộp Vật lí 11 kết nối tri thức kì I

Giáo án học kì 1 sách Vật lí 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Vật lí 11 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. DAO ĐỘNG

Bài 1: Dao động điều hoà

Bài 2: Mô tả dao động điều hoà

Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà

Bài 4: Bài tập về dao động điều hoà

Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà

Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng

Bài 7: Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 5: ĐỘNG NĂNG. THẾ NĂNG. SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA (2 TIẾT)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự chuyển hóa động năng và thế năng trong dao động điều hòa.

  • Mô tả được sự trao đổi giữa thế năng và động năng của hệ bằng công thức và đồ thị.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện các nhiệm vụ được đặt ra cho nhóm; tự điều chỉnh thái độ, hành vi của bản thân, bình tĩnh và có cách cư xử đúng khi giao tiếp trong quá trình làm việc nhóm.

  • Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm để thảo luận về động năng, thế năng và sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa.

  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến động năng, thế năng, sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa, đề xuất giải pháp giải quyết.

Năng lực vật lí:

  • Nêu được định nghĩa động năng, thế năng và cơ năng trong dao động điều hòa.

  • Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự chuyển hóa động năng và thế năng trong dao động điều hòa.

  • Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên:

  • SGK, SGV, Giáo án.

  • Các hình vẽ và đồ thị trong SGK: Đồ thị sự biến thiên của động năng Wđ theo li độ x; Đồ thị sự biến thiên của thế năng Wt  theo li độ x; Hình con lắc đơn, con lắc lò xo;…

  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).

2. Đối với học sinh:

  • SGK, SBT Vật lí 11

  • Tư liệu, tranh ảnh, video,...liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Trên cơ sở HS đã được học về sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng ở lớp 10, nhắc lại một số ví dụ về sự chuyển hóa này trong đời sống và trong kĩ thuật để kết nối kiến thức vốn có của HS vào bài học mới.

b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về một vài ví dụ trong đời sống và trong kĩ thuật có sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng.

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nêu một vài ví dụ trong đời sống và trong kĩ thuật có sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng.

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Ở lớp 10, khi học về chuyển động của vật, ta đã biết có sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của vật. Vậy trong dao động điều hòa có sự chuyển hóa tương tự không?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận, đưa ra một vài ví dụ và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

(HS chưa cần trả lời chính xác và đầy đủ: ví dụ trong dao động điều hòa có sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng)

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ta vào bài học ngày hôm nay: Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu động năng trong dao động điều hòa

a. Mục tiêu: Từ đồ thị động năng theo li độ để tổ chức cho HS phân tích và thực hiện  phép tính cần thiết để mô tả được sự biến thiên của động năng theo li độ trong dao động điều hòa.

b. Nội dung: GV hướng dẫn để HS xây dựng công thức tính động năng.

c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được kiến thức về động năng trong dao động điều hòa.

d. Tổ chức hoạt động: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu đồ thị động năng theo li độ cho HS quan sát (Hình 5.1 SGK).

BÀI MẪU

- GV yêu cầu HS phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự biến thiên của động năng theo li độ trong dao động điều hòa.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, tìm hiểu động năng trong dao động điều hòa.

- Động năng của vật dao động điều hòa được xác định bởi biểu thức:

BÀI MẪU

Thay BÀI MẪU vào, ta được:

BÀI MẪU

BÀI MẪU

Thay BÀI MẪU vào ta được:

BÀI MẪU

- Quan sát Hình 5.1, GV đặt câu hỏi: Đồ thị chỉ sự biến thiên của động năng theo li độ x có dạng như thế nào?

- HS phát biểu ý kiến: Đồ thị chỉ sự biến thiên của động năng theo li độ x là một đường parabol có bề lõm hướng xuống dưới.

- GV tiếp tục hướng dẫn HS tìm hiểu về sự biến thiên của động năng theo li độ bằng cách xác định động năng Wđ tại vị trí cân bằng x = 0 và tại vị trí biên   BÀI MẪU.

- GV chốt lại kiến thức với HS về động năng trong dao động điều hòa.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. ĐỘNG NĂNG

Công thức động năng:

BÀI MẪU)

- Hình 5.1 là đồ thị chỉ sự biến thiên của động năng theo li độ x. Đó là một đường parabol có bề lõm hướng xuống và có giá trị cực đại: BÀI MẪU.

- Đồ thị cho thấy, khi vật đi từ vị trí cân bằng tới vị trí biên thì động năng của vật đang từ cực đại giảm đến 0. Khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì động năng của vật tăng từ 0 đến giá trị cực đại. Điều đó chứng tỏ động năng của hệ không hề mất đi mà chuyển dần sang thế năng của hệ và ngược lại.

Hoạt động 2. Tìm hiểu thế năng trong dao động điều hòa

a. Mục tiêu: Từ đồ thị thế năng theo li độ để tổ chức cho HS phân tích và thực hiện  phép tính cần thiết để mô tả được sự biến thiên của thế năng theo li độ trong dao động điều hòa.

b. Nội dung: GV hướng dẫn để HS xây dựng công thức tính thế năng.

c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được kiến thức về thế năng trong dao động điều hòa.

d. Tổ chức hoạt động: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu đồ thị thế năng theo li độ cho HS quan sát (Hình 5.2 SGK).

BÀI MẪU

- GV yêu cầu HS phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự biến thiên của thế năng theo li độ trong dao động điều hòa.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, tìm hiểu thế năng trong dao động điều hòa.

- Theo định luật bảo toàn năng lượng, nếu bỏ qua ma sát thì động năng của vật không mất đi mà chuyển dần thành thế năng của vật và ngược lại. Vì thế ta có thể viết:

BÀI MẪU

BÀI MẪU

BÀI MẪU

- Quan sát Hình 5.1, GV đặt câu hỏi: Đồ thị chỉ sự biến thiên của thế năng theo li độ x có dạng như thế nào?

- HS phát biểu ý kiến: Đồ thị chỉ sự biến thiên của thế năng theo li độ x cũng là một đường parabol có bề lõm hướng lên trên.

- GV tiếp tục hướng dẫn HS tìm hiểu về sự biến thiên của thế năng theo li độ bằng cách xác định thế năng Wt tại vị trí cân bằng x = 0 và tại vị trí biên   BÀI MẪU.

- GV chốt lại kiến thức với HS về thế năng trong dao động điều hòa.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

II. THẾ NĂNG

- Công thức thế năng:

BÀI MẪU

- Đồ thị biến thiên của thế năng theo li độ x cũng là một đường parabol nhưng bề lõm hướng lên như Hình 5.2 và có giá trị cực đại: BÀI MẪU.

- Đồ thị cho thấy, khi vật đi từ vị trí cân bằng tới vị trí biên thì thế năng của vật đang từ 0 tăng dần đến cực đại. Khi vật đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì thế năng của vật từ cực đại giảm dần đến 0.

Hoạt động 3. Tìm hiểu cơ năng trong dao động điều hòa

a. Mục tiêu: Từ đồ thị động năng và thế năng theo li độ để tổ chức cho HS phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để mô tả được sự chuyển hóa động năng và thế năng trong dao động điều hòa.

b. Nội dung: GV hướng dẫn để HS thấy trong dao động điều hòa có sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của vật, rút ra công thức bảo toàn cơ năng.

c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được kiến thức về cơ năng trong dao động điều hòa.

d. Tổ chức hoạt động: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu đồ thị động năng và thế năng theo li độ cho HS quan sát (Hình 5.1 và 5.2 SGK)

BÀI MẪU

BÀI MẪU

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, tìm hiểu cơ năng trong dao động điều hòa.

- GV cho HS phân tích: Trong dao động điều hòa có sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của vật, còn cơ năng tức tổng động năng và thế năng thì được bảo toàn.

BÀI MẪU

- GV chốt lại kiến thức với HS về cơ năng trong dao động điều hòa.

- Để củng cố kiến thức vừa xây dựng được cho HS, GV tổ chức để HS thực hiện nhiệm vụ Hoạt động (SGK – tr21)

*Hoạt động (SGK – tr21)

1. Hình 5.3 là đồ thị động năng và thế năng của một vật dao động điều hòa theo li độ. Hãy phân tích sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng bằng đồ thị.

BÀI MẪU

2. Hình 5.4 là đồ thị động năng, thế năng và cơ năng của một vật dao động điều hòa theo thời gian.

BÀI MẪU

a) Động năng và thế năng của vật thay đổi như thế nào trong các khoảng thời gian: từ 0 đến  BÀI MẪU, từ  BÀI MẪU  đến  BÀI MẪU, từ  BÀI MẪU  đến  BÀI MẪU, từ  BÀI MẪU  đến  T.

b) Tại các thời điểm: BÀI MẪU, động năng và thế năng của vật có giá trị như thế nào (tính theo W). Nghiệm lại để thấy ở mỗi thời điểm đó BÀI MẪU.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

III. CƠ NĂNG

- Trong dao động điều hòa, có sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của vật, còn cơ năng, tức tổng động năng và thế năng thì được bảo toàn.

BÀI MẪU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Hoạt động (SGK – tr21)

1. Khi x = -A thì Wđ = 0; BÀI MẪU.

Khi x thay đổi từ -A đến 0 thì Wđ tăng dần còn Wt giảm dần.

Khi x = 0 thì W= 0;BÀI MẪU

Khi x thay đổi từ 0 đến A thì Wt tăng dần còn Wđ giảm dần.

Khi x = A thì Wđ = 0; BÀI MẪU.

2. a) - Từ 0 đến BÀI MẪU: thế năng Wt giảm từ W đến 0, còn động năng Wđ tăng từ 0 đến W.

- Từ  BÀI MẪU  đến  BÀI MẪU: động năng Wđ giảm từ W đến 0, còn thế năng Wt tăng từ 0 đến W.

- Từ  BÀI MẪU  đến  BÀI MẪUthế năng Wt giảm từ W đến 0, còn động năng Wđ tăng từ 0 đến W.

- Từ  BÀI MẪU  đến T: động năng Wđ giảm từ W đến 0, còn thế năng Wt tăng từ 0 đến W.

b) – Tại thời điểm t = 0: BÀI MẪU.

- Tại thời điểm BÀI MẪU: BÀI MẪU.

- Tại thời điểm BÀI MẪU: BÀI MẪU.

- Tại thời điểm BÀI MẪU: BÀI MẪU.

 

Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng vào con lắc lò xo và con lắc đơn

a. Mục tiêu: Vận dụng sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng vào con lắc lò xo và con lắc đơn là hai hệ dao động cơ đơn giản nhất. Xét xem chúng có phải là hệ dao động điều hòa hay không.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa xây dựng được về sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng vào hai trường hợp con lắc lò xo và con lắc đơn dao động nhỏ BÀI MẪU).

c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được kiến thức về cơ năng của con lắc lò xo và con lắc đơn.

d. Tổ chức hoạt động: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, nghiên cứu SGK và vận dụng các kiến thức vừa xây dựng được về sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng vào hai trường hợp con lắc lò xo và con lắc đơn dao động nhỏ.

- GV đặt câu hỏi: 

+ Biểu thức tần số góc của con lắc đơn và con lắc lò xo là gì?

+ Chu kì và tần số của con lắc lò xo và con lắc đơn được biểu diễn bởi công thức nào?

- HS làm việc theo nhóm, lắng nghe các câu hỏi, gợi ý của GV.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Sau khi HS phát biểu, GV nhận xét và phát biểu thành kết luận nội dung cơ năng của con lắc lò xo và con lắc đơn, yêu cầu HS ghi vào vở.

- Để củng cố kiến thức vừa xây dựng được cho HS, GV tổ chức để HS thực hiện các hoạt động và trả lời câu hỏi trong SGK.

*Hoạt động (SGK – tr22)

Làm thí nghiệm để xác nhận rằng khi góc lệch BÀI MẪU thì chu kì của con lắc đơn gần như không phụ thuộc vào biên độ dao động.

*Câu hỏi (SGK – tr22)

Hãy chứng minh rằng, khi góc lệch BÀI MẪU nhỏ BÀI MẪU thì công thức BÀI MẪU trở thành công thức BÀI MẪU

*Hoạt động (SGK – tr22)

Một con lắc lò xo có độ cứng k và vật nặng có khối lượng m.

1. Tính chu kì T.

2. Đo chu kì T bằng đồng hồ. So sánh kết quả thu được với kết quả tính ở câu 1.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung luyện tập. 

IV. CƠ NĂNG CỦA CON LẮC LÒ XO VÀ CON LẮC ĐƠN

1. Con lắc lò xo

- Nếu chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng thì thế năng của con lắc lò xo khi vật ở li độ x là: BÀI MẪU

Với k là độ cứng của lò xo.

Tần số góc của con lắc lò xo là: BÀI MẪU

Chu kì của con lắc lò xo là: BÀI MẪU.

Cơ năng của con lắc lò xo là:

BÀI MẪU

2. Con lắc đơn

Vị trí của con lắc đơn được xác định bằng li độ dài s hay li độ góc BÀI MẪU.

- Thế năng của con lắc đơn là thế năng trọng trường.

Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng thì thế năng của con lắc ở li độ góc BÀI MẪU là: BÀI MẪU.

- Khi góc BÀI MẪU nhỏ BÀI MẪU thì BÀI MẪU, thay BÀI MẪU vào ta được:

BÀI MẪU

- Khi góc lệch BÀI MẪU nhỏ BÀI MẪU, con lắc đơn dao động điều hòa với tần số góc BÀI MẪU  hay với chu kì: BÀI MẪU

*Hoạt động (SGK – tr22)

1. HS đổi BÀI MẪU theo đơn vị rad và tính sinBÀI MẪU để so sánh.

* Câu hỏi (SGK – tr22)

Ta có: BÀI MẪU với BÀI MẪU rất nhỏ BÀI MẪU (BÀI MẪU tính theo rad).

Khi đó: BÀI MẪU với BÀI MẪU.

Suy ra: BÀI MẪU.

*Hoạt động (SGK – tr22)

1. Lựa chọn một lò xo có độ cứng k và vật nặng có khối lượng m biết trước, rồi tính chu kì T theo công thức BÀI MẪU

2. Gắn vật nặng vào lò xo rồi treo theo phương thẳng đứng để tạo được một con lắc lò xo rồi treo theo phương thẳng đứng để tạo được một con lắc lò xo như Hình 1.1a SGK. Dùng đồng hồ bấm giây kết hợp với đếm số chu kì (n) con lắc thực hiện được trong thời gian BÀI MẪU tương ứng. Xác định chu kì của con lắc BÀI MẪU, để so sánh với kết quả chu kì T tính ở câu a.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.

b. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.

c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:

Khoanh tròn vào đáp án đúng:

Câu 1: Đại lượng nào sau đây tăng gấp đôi khi tăng gấp đôi biên độ của dao động điều hòa của con lắc lò xo?

A. Cơ năng của con lắc.                                          B. Động năng của con lắc.

C. Vận tốc cực đại.                                                 D. Thế năng của con lắc.

Câu 2: Cơ năng của một chất điểm dao động điều hòa tỉ lệ thuận với

A. chu kì dao động.                                                B. biên độ dao động

C. bình phương biên độ dao động.                           D. bình phương chu kì dao động.

Câu 3: Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp 3 đại lượng nào sau đây là không đổi theo thời gian?

A. Lực kéo về; vận tốc; năng lượng toàn phần.

B. Biên độ; tần số góc; gia tốc.

C. Động năng; tần số; lực kéo về.

D. Biên độ; tần số góc; năng lượng toàn phần.

Câu 4: Một chất điểm dao động điều hòa. Biết khoảng thời gian giữa năm lần liên tiếp động năng của chất điểm bằng thế năng của hệ là 0,4 s. Tần số của dao động là

A. 2,5 Hz.                       B. 3,125 Hz.                    C. 5 Hz.                 D. 6,25 Hz.

Câu 5: Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc BÀI MẪU. Động năng cực đại của chất điểm là

A. BÀI MẪU.                       B. BÀI MẪU.                          C. BÀI MẪU.               D. BÀI MẪU.

- GV cho HS thực hiện Câu hỏi (SGK – tr23) theo nhóm đôi.

Câu 1 (SGK – tr23):

Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng 0,4 kg, dao động điều hòa. Đồ thị vận tốc v theo thời gian t như Hình 5.7. Tính:

BÀI MẪU

a) Vận tốc cực đại của vật.

b) Động năng cực đại của vật.

c) Thế năng cực đại của con lắc.

d) Độ cứng k của lò xo.

Câu 2 (SGK – tr23): 

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nặng có khối lượng m = 200 g, dao động điều hòa với biên độ A = 5cm. Xác định:

a) Li độ của vật tại thời điểm động năng của vật bằng ba lần thế năng của con lắc.

b) Tốc độ của vật khi vật qua vị trí cân bằng.

c) Thế năng của con lắc khi vật có li độ x = 2,5 cm.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:

1 - C

2 – C

3 - D

4 - A

5 - A

* Trả lời Câu hỏi (SGK – tr23)

Câu 1 (SGK – tr23):

a) vmax = 0,3 cm/s.

b) BÀI MẪU=BÀI MẪU J.

c) BÀI MẪU J.

d) Từ đồ thị xác định được T = 1,2 s, suy ra BÀI MẪU rad/s.

Độ cứng BÀI MẪU N/m.

Câu 2 (SGK – tr23):

a) Khi Wđ = 3Wt ta có: W = Wt + 3Wt = 4WtBÀI MẪU BÀI MẪU

BÀI MẪU cm

b) BÀI MẪUcm/s.

c) BÀI MẪU J.

Bước 4: 

- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét, đánh giá và chuyển sang nội dung vận dụng.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập vận dụng liên quan.

b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời .

c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về năng lượng trong dao động điều hòa để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chiếu câu hỏi bài tập: 

Câu 1: Một vật có khối lượng m = 1 kg, dao động điều hòa với chu kì T = 0,2BÀI MẪU (s), biên độ dao động bằng 2 cm. Tính cơ năng của dao động.

Câu 2: Con lắc lò xo treo thẳng đứng vào điểm I cố định, quả cầu có khối lượng 100 g. Con lắc dao động điều hòa theo phương trình: BÀI MẪU (cm) với t tính theo giây. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực đàn hồi cực đại và cực tiểu do lò xo tác dụng lên điểm I.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.

Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:

Câu 1:

Ta có: BÀI MẪU rad/s.

BÀI MẪU J.

Câu 2:

Tần số góc của con lắc là:

BÀI MẪU

BÀI MẪU k = 50 N/m, BÀI MẪU = 0,02 m.

BÀI MẪU

BÀI MẪU N.

Bước 4: 

- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Xem lại kiến thức đã học ở bài 5.

- Hoàn thành các bài tập trong Sách bài tập Vật lí 11.

- Xem trước nội dung Bài 6. Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. DAO ĐỘNG

Giáo án Vật lí 11 kết nối bài 1: Dao động điều hoà
Giáo án Vật lí 11 kết nối bài 2: Mô tả dao động điều hoà
Giáo án Vật lí 11 kết nối bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà
Giáo án Vật lí 11 kết nối bài 4: Bài tập về dao động điều hoà
 
Giáo án Vật lí 11 kết nối bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà
Giáo án Vật lí 11 kết nối bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
Giáo án Vật lí 11 kết nối bài 7: Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. SÓNG

Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 8: Mô tả sóng
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 10: Thực hành: Đo tần số của sóng âm
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 11: Sóng điện từ
 
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 12: Giao thoa sóng
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 13: Sóng dừng
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 14: Bài tập về sóng
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 15: Thực hành: Đo tốc độ truyền âm

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. ĐIỆN TRƯỜNG

Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 17: Khái niệm điện trường
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 18: Điện trường đều
 
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 19: Thế năng điện
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 20: Điện thế
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 21: Tụ điện

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. DÒNG DIỆN. MẠCH ĐIỆN

Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 22: Cường độ dòng điện
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 23: Điện trở. Định luật Ohm
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 24: Nguồn điện
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 25: Năng lượng và công suất điện
Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 26: Thực hành: Đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá

II. GIÁO ÁN POWERPOINT VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. DAO ĐỘNG

Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 1: Dao động điều hoà
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 2: Mô tả dao động điều hoà
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 4: Bài tập về dao động điều hoà
 
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 7: Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. SÓNG

Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 8: Mô tả sóng
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 10: Thực hành: Đo tần số của sóng âm
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 11: Sóng điện từ
 
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 12: Giao thoa sóng
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 13: Sóng dừng
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 14: Bài tập về sóng
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 15: Thực hành: Đo tốc độ truyền âm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. ĐIỆN TRƯỜNG

Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 16: Lực tương tác giữa các điện tích
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 17: Khái niệm điện trường
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 18: Điện trường đều
 
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 19: Thế năng điện
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 20: Điện thế
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 21: Tụ điện

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. DÒNG DIỆN. MẠCH ĐIỆN

Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 22: Cường độ dòng điện
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 24: Nguồn điện
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 25: Năng lượng và công suất điện
Giáo án điện tử Vật lí 11 kết nối Bài 26: Thực hành: Đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. TRƯỜNG HẤP DẪN

Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 1: Trường hấp dẫn (P1)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 1: Trường hấp dẫn (P2)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 1: Trường hấp dẫn (P3)
 
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 2: Cường độ trường hấp dẫn (P1)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 2: Cường độ trường hấp dẫn (P2)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 2: Cường độ trường hấp dẫn (P3)
 
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 3: Thế hấp dẫn và thế năng hấp dẫn (P1)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 3: Thế hấp dẫn và thế năng hấp dẫn (P2)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 3: Thế hấp dẫn và thế năng hấp dẫn (P3)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TRUYỀN THÔNG TIN BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN

Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 4: Biên điệu (P1)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 4: Biên điệu (P2)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 4: Biên điệu (P3)
 
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 5: Tín hiệu tương tự và tín hiệu số (P1)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 5: Tín hiệu tương tự và tín hiệu số (P2)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 5: Tín hiệu tương tự và tín hiệu số (P3)
 
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 6: Suy giảm tín hiệu (P1)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 6: Suy giảm tín hiệu (P2)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. MỞ ĐẦU ĐIỆN TỬ HỌC

Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 7: Cảm biến (P1)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 7: Cảm biến (P2)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 7: Cảm biến (P3)
 
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 8: Bộ khuếch đại thuật toán và thiết bị đầu ra (P1)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 8: Bộ khuếch đại thuật toán và thiết bị đầu ra (P2)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 8: Bộ khuếch đại thuật toán và thiết bị đầu ra (P3)
 
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 9: Mạch điện ứng dụng đơn giản (P1)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 9: Mạch điện ứng dụng đơn giản (P2)
Giáo án chuyên đề Vật lí 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 9: Mạch điện ứng dụng đơn giản (P3)

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. TRƯỜNG HẤP DẪN

Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 11 kết nối Bài 1: Trường hấp dẫn
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 11 kết nối Bài 2: Cường độ trường hấp dẫn
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 11 kết nối Bài 3: Thế hấp dẫn và thế năng hấp dẫn

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TRUYỀN THÔNG TIN BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN

Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 11 kết nối Bài 4: Biến điệu
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 11 kết nối Bài 5: Tín hiệu tương tự và tín hiệu số
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 11 kết nối Bài 6: Suy giảm tín hiệu

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. MỞ ĐẦU ĐIỆN TỬ HỌC

Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 11 kết nối Bài 7: Cảm biến
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 11 kết nối Bài 8: Bộ khuếch đại thuật toán và thiết bị đầu ra
Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 11 kết nối Bài 9: Mạch điện đơn giản có sử dụng thiết bị đầu ra

Chat hỗ trợ
Chat ngay