Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 23: Điện trở. Định luật Ohm

Giáo án Bài 23: Điện trở. Định luật Ohm. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 11 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 23: Điện trở. Định luật Ohm

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 23: ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Biết được đặc trưng của điện trở đối với vật dẫn, giải thích được lí do vật dẫn kim loại có điện trở và viết được công thức tính điện trở, ảnh hưởng của nhiệt độ đến điện trở.
  • Hiểu và phát biểu chính xác định luật Ohm, vận dụng tính các đại lượng liên quan.
  • Phân biệt được điện trở và điện trở suất. Hiểu và áp dụng được công thức tính điện trở suất phụ thuộc nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất: ρ = ρ0[1 + α(t – t0)].
  • Làm được các bài tập đơn giản liên quan đến các kiến thức được học trong bài.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện các nhiệm vụ được đặt ra cho các nhóm; tự điều chỉnh thái độ, hành vi của bản thân, bình tĩnh và có cách cư xử đúng khi giao tiếp trong quá trình làm việc nhóm.
  • Năng lực giao tiếp hợp tác: Chủ động trong giao tiếp khi làm việc nhóm; biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận, lập luận để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến điện trở, định luật Ohm, đề xuất giải pháp giải quyết.

Năng lực vật lí:

  • Nêu được khái niệm điện trở.
  • Vẽ được đường đặc trưng vôn – ampe của vật dẫn kim loại ở nhiệt độ nhất định.
  • Phát biểu được định luật Ohm.
  • Nêu được nguyên nhân gây ra điện trở và ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở của đèn sợi đốt, điện trở nhiệt.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Kế hoạch dạy học.
  • Nguồn điện có thể thay đổi được hiệu điện thế, hoặc một vài viên pin, bảng mạch điện, ampe kế, vôn kế, điện trở, dây nối, khóa K.
  • Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Từ các kiến thức đã có về điện trở đã học ở cấp THCS và trong thực tế, GV nêu câu hỏi để dẫn dắt HS vào vấn đề của bài học.
  3. Nội dung: GV giới thiệu cho HS một số loại điện trở trong thực tế, dẫn dẫn HS thảo luận về các vấn đề liên quan đến điện trở.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về nội dung liên quan đến điện trở.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV chiếu hình ảnh và giới thiệu cho HS một số loại điện trở trong thực tế.

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Các thiết bị điện thông thường mà chúng ta dùng hằng ngày đều có các điện trở. Vậy điện trở đặc trưng cho tính chất nào của vật dẫn và tại sao một vật dẫn lại có điện trở?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra những kiến thức đã biết về điện trở ở cấp THCS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trả lời câu hỏi.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để tìm hiểu kĩ hơn về điện trở chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 23: Điện trở. Định luật Ohm.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Hình thành khái niệm điện trở, vẽ và thảo luận về đường đặc trưng vôn – ampe của vật dẫn kim loại

  1. Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm, HS xây dựng khái niệm điện trở. Vẽ phác và thảo luận được về đường đặc trưng vôn – ampe của vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định.
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS thực hiện thí nghiệm và hình thành khái niệm điện trở, vẽ và thảo luận về đường đặc trưng vôn – ampe của vật dẫn kim loại.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu được khái niệm điện trở, vẽ và thảo luận về đường đặc trưng vôn – ampe của vật dẫn kim loại.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 – 6 nhóm.

- GV phát dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm.

Dụng cụ:

- Ampe kế.

- Vôn kế.

- Nguồn điện có hiệu điện thế có thể thay đổi được.

- Hai vật dẫn X và Y khác nhau.

- Điện trở bảo vệ R0.

- Dây nối.

- Khóa K.

Tiến hành:

- Mắc mạch điện như sơ đồ Hình 23.1.

- Đóng khóa K. Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn điện Un ta thu được các giá trị của cường độ dòng điện I1 chạy qua vật dẫn X, ghi kết quả vào bảng sau.

 

Vật dẫn X

Vật dẫn Y

U (V)

I1 (mA)

I2 (mA)

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

- Thay vật dẫn Y vào vị trí của vật dẫn X và lặp lại thí nghiệm, ta thu được các giá trị của cường độ dòng điện I2 chạy qua vật dẫn Y, ghi kết quả vào bảng trên.

- Ví dụ về kết quả thí nghiệm

 

Điện trở R1

Điện trở R2

U (V)

I1 (mA)

I2 (mA)

0,0

0,00

0,00

1,0

0,43

0,21

2,0

0,86

0,43

3,0

1,30

0,65

4,0

1,73

0,87

5,0

2,17

1,09

6,0

2,60

1,31

7,0

3,03

1,53

8,0

3,45

1,75

- Sau khi các nhóm hoàn thành thí nghiệm, GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung Câu hỏi (SGK – tr95)

1. Hãy nhận xét về tỉ số U/I đối với từng vật dẫn.

2. Đối với vật dẫn X và vật dẫn Y thì tỉ số U/I có khác nhau không?

3. Nếu đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn X và vật dẫn Y thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn nào có giá trị nhỏ hơn?

- Từ nhận xét tỉ số U/I của các vật dẫn khác nhau, GV yêu cầu HS nêu định nghĩa điện trở, đơn vị của điện trở.

- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết (SGK – tr96) để tìm hiểu về việc tạo ra các điện trở có trị số khác nhau

- GV hướng dẫn HS vẽ đường đặc trưng vôn – ampe của hai điện trở R1, R2 dựa vào số liệu ghi lại được trong quá trình thí nghiệm.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành nội dung Câu hỏi (SGK – tr97)

1. Đường đặc trưng vôn - ampe của điện trở có đặc điểm gì? Đặc điểm này nói lên điều gì về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I?

2. Độ dốc của đường đặc trưng vôn-ampe của điện trở liên quan đến điện trở như thế nào?

3. Cho đường đặc trưng vôn – ampe của hai vật dẫn có điện trở R1, R2 như hình 23.4. Vật dẫn nào có điện trở lớn hơn?

- GV giới thiệu khái niệm độ dẫn điện  và áp dụng vào một số trường hợp đơn giản. GV lưu ý HS phân biệt để không nhầm lẫn giữa độ dẫn điện (k) và cường độ dòng điện (I).

- GV nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xác định đường đặc trưng vôn – ampe trong việc tính toán và sử dụng linh kiện điện tử.

- GV tổng kết về nội dung điện trở.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thực hiện thí nghiệm, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. ĐIỆN TRỞ

1. Thí nghiệm

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr95)

1. Tỉ số U/I đối với từng vật dẫn X và vật dẫn Y là không đổi.

2. Đối với hai vật dẫn X và vật dẫn Y thì tỉ số U/I có khác nhau.

Vật dẫn X có tỉ số: U/I1 = 200

Vật dẫn Y có tỉ số: U/I2 = 100

3. Nếu đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn X và Y thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn X có giá trị nhỏ hơn.

 

2. Định nghĩa điện trở

- Điện trở là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của vật dẫn.

Điện trở của vật dẫn được kí hiệu là R (Resistance).

- Điện trở được đo bằng Ω.

 

3. Đường đặc trưng vôn – ampe

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr97)

1. Đường đặc trưng vôn – ampe của điện trở là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Đặc điểm này cho thấy tỉ số U/I của điện trở là không đổi. Đường đặc trưng vôn – ampe là đường thẳng, U tăng thì I cũng tăng. Như vậy đường đặc trưng vôn – ampe của điện trở là đồ thị của hàm bậc nhất, xuất phát từ gốc tọa độ.

2. Độ dốc của đường đặc trưng vôn – ampe của điện trở thuần càng lớn thì điện trở thuần càng nhỏ.

3. Vật dẫn có điện trở R2 có điện trở lớn hơn.

*Kết luận

- Đường đặc trưng vôn – ampe của điện trở là hàm bậc nhất xuất phát từ gốc tọa độ, ta có công thức

I = kU

Với  là hằng số không đổi gọi là độ dẫn điện.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. SÓNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. ĐIỆN TRƯỜNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. DÒNG ĐIỆN. MẠCH ĐIỆN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. SÓNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III. ĐIỆN TRƯỜNG

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. TRƯỜNG HẤP DẪN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. TRUYỀN THÔNG TIN BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. MỞ ĐẦU ĐIỆN TỬ HỌC

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay