Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ
Giáo án Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ sách Vật lí 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 11 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm
- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại kiến thức đã học ở bài 8.
- Hoàn thành các bài tập trong Sách bài tập Vật lí 11.
- Xem trước nội dung Bài 9. Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: SÓNG NGANG. SÓNG DỌC. SỰ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG CỦA SÓNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Quan sát hình ảnh (hoặc tài liệu đa phương tiện) về chuyển động của phần tử môi trường, thảo luận để so sánh được sóng ngang và sóng dọc.
- Nêu được quá trình truyền năng lượng bởi sóng.
- Sử dụng mô hình sóng giải thích được một số tính chất đơn giản của âm.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
- Giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm để so sánh được sóng ngang, sóng dọc, mô tả được quá trình truyền sóng và một số tính chất đơn giản của âm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến sóng ngang, sóng dọc, sự truyền năng lượng của sóng.
Năng lực vật lí:
- Mô tả và định nghĩa được quá trình truyền sóng, phân biệt và so sánh được sóng dọc, sóng ngang và một số tính chất đơn giản của âm thanh và ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Kế hoạch dạy học.
- Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh một sóng ngang truyền trên dây, Hình ảnh các lớp không khí nén, dãn lan truyền tạo thành sóng âm,…
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua việc so sánh giữa sóng mặt nước và sóng âm để thấy được đặc điểm giống và khác nhau của chúng để nêu vấn đề vào bài học cho HS.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh sóng trên mặt nước/sóng âm truyền trong không khí thảo luận về điểm giống và khác nhau của hai sóng.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận một vài khía cạnh về đặc điểm giống và khác nhau của hai sóng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu hình ảnh sóng trên mặt nước và sóng âm truyền trong không khí cho HS quan sát.
+ Hình ảnh sóng trên mặt nước.
+ Hình ảnh sóng âm truyền trong không khí.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Sóng mặt nước và sóng âm truyền trong không khí có những đặc điểm gì giống và khác nhau?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
(HS chưa cần trả lời chính xác và đầy đủ: ví dụ sóng mặt nước và sóng âm truyền trong không khí đều là sóng cơ học).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay:Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu sóng ngang
a. Mục tiêu: Bằng thí nghiệm cùng hình ảnh trực quan để HS tìm hiểu về sóng ngang và các đặc điểm của sóng ngang.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát thí nghiệm và thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm hiểu về sóng ngang.
c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được khái niệm sóng ngang và đặc điểm của sóng ngang.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh thí nghiệm tạo sóng mặt nước (Hình 8.1) cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS quan sát lại thí nghiệm, thảo luận theo nhóm đôi và đặt câu hỏi: Hãy chỉ ra phương dao động của các phần tử mặt nước tại O, tại M và phương truyền sóng từ điểm O đến M. - Sau khi HS trả lời, GV nhận xét: Trong thí nghiệm ở Hình 8.1 các phần tử mặt nước tại O, rồi tại M dao động lên, xuống theo phương thẳng đứng, trong khi sóng truyền từ O đến M theo phương ngang. - GV chiếu hình ảnh một sóng ngang truyền trên dây (Hình 9.1) cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr37) Hình 9.1 mô tả một sóng ngang truyền trên dây đàn hồi. Hãy quan sát các mũi tên, từ đó chỉ ra phương dao động của các phần tử của dây và phương truyền sóng. - Sau khi HS phát biểu, GV nhận xét và kết luận về định nghĩa sóng ngang, yêu cầu HS ghi bài vào vở. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát thí nghiệm hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới. | I. SÓNG NGANG *Trả lời câu hỏi (SGK – tr37) Phương của các phần tử trên dây vuông góc với phương truyền sóng. *Kết luận: - Sóng trong đó các phân tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu sóng dọc
a. Mục tiêu: Dùng thí nghiệm và hình ảnh trực quan để HS tìm hiểu về sóng dọc và các đặc điểm của sóng dọc.
b. Nội dung: GV cho HS tham gia tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu về khái niệm sóng dọc.
c. Sản phẩm học tập: Thông qua thí nghiệm HS rút ra được khái niệm sóng dọc và các đặc điểm của sóng dọc.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu thí nghiệm sóng dọc truyền trên lò xo: Đặt một lò xo ống dài và mềm trên mặt bàn nhẵn. Dùng tay cầm một đầu lò xo và cho bàn tay dao động dọc theo trục của lò xo. - GV mời 3 – 4 HS lên thực hiện thí nghiệm. - GV yêu cầu cả lớp quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi: Hãy chỉ ra phương dao động của các vòng lò xo và phương truyền sóng. - Sau khi HS trả lời, GV đi tới nhận xét: Các vòng của lò xo ở sát bàn tay lần lượt bị nén rồi dãn. Nhờ có lực đàn hồi giữa các vòng lò xo mà các biến dạng nén – dãn lan truyền đi xa dọc theo trục của lò xo (Hình 9.2).
- GV kết luận về định nghĩa sóng dọc, yêu cầu HS ghi bài vào vở. - Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Hoạt động (SGK – tr38) Dựa vào Hình 9.1 và Hình 9.2, hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa sóng dọc và sóng ngang. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát thí nghiệm, hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới. | II. SÓNG DỌC - Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc. *Trả lời Hoạt động (SGK – tr38) - Giống nhau: Khi truyền sóng thì chỉ có các pha của dao động được truyền đi (sự truyền sóng là sự lan truyền biến dạng), còn các phần tử vật chất trong môi trường truyền sóng khi có sóng truyề qua chỉ dao động quanh vị trí cân bằng. - Khác nhau: Đối với sóng ngang các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng, còn sóng dọc các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. |
Hoạt động 3. Tìm hiểu sự truyền năng lượng bởi sóng
a. Mục tiêu: HS dựa vào các ví dụ thực tế và thí nghiệm để tìm hiểu về quá trình truyền năng lượng của sóng.
b. Nội dung: GV cho HS phân tích thí nghiệm và thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm hiểu về quá trình truyền sóng.
c. Sản phẩm học tập: HS rút ra được sự quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu lại hình ảnh thí nghiệm tạo sóng mặt nước (Hình 8.1) cho HS quan sát.
- GV đặt câu hỏi: + Các phân tử nước có đặc điểm gì khi sóng lan truyền đến? + Năng lượng dao động mà các phần tử này có được là do đâu? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đoi, nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi: Hãy giải thích cách mà sóng âm truyền năng lượng từ loa đến tai người nghe. - Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và rút ra kết luận của sự truyền năng lượng bởi sóng, yêu cầu HS ghi bài vào vở. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát thí nghiệm, hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới. | III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN NĂNG LƯỢNG BỞI SÓNG - Nguồn sóng là năng lượng của nguồn. Khi sóng lan truyền đến đâu thì các phân tử nước ở đó bắt đầu dao động. Năng lượng dao động mà các phần tử nước này có được là do sóng mang năng lượng của nguồn đến cho chúng. - Mọi sóng mang năng lượng đi xa mà không mang các phần tử vật chất đi cùng. Đó là điểm khác biệt căn bản giữa chuyển động của sóng và chuyển động của hạt. |
Hoạt động 4. Giải thích một số tính chất của âm thanh bằng mô hình sóng
a. Mục tiêu: HS quan sát hình ảnh, mô hình sóng âm truyền trong không khí để giải thích một số tính chất của âm thanh.
b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu trong SGK và giải thích được một số tính chất của âm thanh bằng mô hình sóng.
c. Sản phẩm học tập: HS giải thích một số tính chất của âm thanh bằng mô hình sóng.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh các lớp không khí nén, dãn lan truyền tạo thành sóng âm(Hình 9.3) cho HS quan sát.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK, tìm hiểu về một số tính chất của âm thanh bằng mô hình sóng. - GV đặt câu hỏi: + Sóng âm là sóng dọc hay sóng ngang? + Tại sao chúng ta lại nghe được âm thanh? + Biên độ và tần số của sóng âm càng lớn thì âm phát ra có đặc điểm gì? - GV lưu ý: Sóng âm nghe được có tần số nằm trong khoảng từ 20 Hz đến 20 000 Hz. - Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và kết luận về một số tính chất của âm, yều cầu HS ghi bài vào vở. - Để củng cố kiến thức đã học, GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời nội dung Hoạt động (SGK – tr39) Quan sát Hình 9.4, mô tả biên độ và tần số của âm qua dao động kí để trả lời các câu hỏi sau: - Ở Hình 9.4a loa phát ra âm có chu kì bằng bao nhiêu? So với Hình 9.4a: - Ở hình nào biên độ âm lớn hơn nhưng tần số không thay đổi? - Ở hình nào tần số âm giảm nhưng không giảm biên độ? - Ở hình nào biên độ âm giảm nhưng không giảm tần số?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập. | IV. SỬ DỤNG MÔ HÌNH SÓNG ĐỂ GIẢI THÍCH MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ÂM - Sóng dọc chạy trên lò xo là mô hình giúp ta hiểu được sự lan truyền và một số tính chất của sóng âm. - Các lớp không khí nén, dãn truyền đi tạo thành sóng âm truyền theo mọi hướng trong không khí. Khi sóng âm truyền đến tai người làm cho màng nhĩ dao động, do đó ta nghe được âm thanh. - Biên độ của sóng âm càng lớn thì biên độ dao động của màng nhĩ càng lớn, âm nghe càng to. Tần số của sóng âm càng lớn thì tần số dao động của màng nhĩ càng lớn, âm nghe càng cao.
*Trả lời Hoạt động (SGK – tr39) - Hình 9.4a: loa phát ra có chu kì 0,0025 s. - Hình 9.4b: biên độ của sóng âm tăng nhưng tần số không đổi. - Hình 9.4e: tần số âm giảm nhưng biên độ không đổi. - Hình 9.4c: biên độ của sóng âm giảm nhưng tần số không đổi. - Hình 9.4d: tần số của sóng âm tăng nhưng biên độ không đổi.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây