Giáo án KHTN 9 kết nối bài 16: Vòng năng lượng trên Trái Đất. Năng lượng hoá thạch
Giáo án bài 16: Vòng năng lượng trên Trái Đất. Năng lượng hoá thạch sách Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 9 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG V: NĂNG LƯỢNG VỚI CUỘC SỐNG
BÀI 16: VÒNG NĂNG LƯỢNG TRÊN TRÁI ĐẤT. NĂNG LƯỢNG HÓA THẠCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ) mô tả vòng năng lượng trên Trái Đất để rút ra được: năng lượng của Trái Đất đến từ Mặt Trời.
Nêu được sơ lược ưu điểm và nhược điểm của năng lượng hoá thạch.
Lấy được ví dụ chứng tỏ việc đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch có thể gây ô nhiễm môi trường.
Thảo luận để chỉ ra được giá nhiên liệu phụ thuộc vào chi phí khai thác nó.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học: Chủ động quan sát, tìm hiểu về vòng năng lượng trên Trái Đất và năng lượng hóa thạch.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi thảo luận lấy ví dụ chứng tỏ việc đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch có thể gây ô nhiễm môi trường; thảo luận để chỉ ra được giá nhiên liệu phụ thuộc vào chi phí khai thác nó.
Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định mô tả được vòng năng lượng trên Trái Đất, nêu được ưu nhược điểm cả năng lượng hóa thạch.
Năng lực đặc thù:
Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Mô tả vòng năng lượng trên Trái Đất để rút ra được: năng lượng của Trái Đất đến từ Mặt Trời.
+ Nêu được ưu điểm và nhược điểm của năng lượng hoá thạch.
Tìm hiểu tự nhiên:
+ Tìm hiểu về vòng năng lượng Trái Đất và năng lượng hóa thạch.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Vận dụng được kiến thức và kĩ năng để giải thích được sự chuyển hóa năng lượng mặt trời thành các dạng khác trên trái đất; lấy ví dụ về đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch có thể gây ô nhiễm môi trường.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cần thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu của bài học.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
SGK, SBT, SGV Khoa học tự nhiên 9, Kế hoạch bài dạy.
Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh liên quan đến vòng năng lượng trên Trái Đất, năng lượng hóa thạch.
Máy chiếu, máy tính (nếu có).
Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh:
HS cả lớp:
+ SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9.
+ Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
+ Giấy A3, A4 hoặc bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có nhận định ban đầu về năng lượng của Mặt Trời trên Trái Đất.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về nội dung phần khởi động, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát video quá trình quang hợp:
https://www.youtube.com/watch?v=I7QoYytoGjs
(từ 1:13 đến 2:45)
Quá trình hình thành dầu mỏ:
https://www.youtube.com/watch?v=af3otseT-ls
(Từ đầu đến 0:56)
- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Mở đầu (SGK – tr75):
Ở lớp 7, chúng ta đã biết quang hợp ở thực vật đóng vai trò quan trọng trong chuyển hoá năng lượng của Mặt Trời trên Trái Đất. Vậy, năng lượng mặt trời chuyển hoá như thế nào trên Trái Đất?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, nhớ lại kiến thức về chương trình đã học và hiểu biết để dự đoán, đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày câu trả lời:
Gợi ý trả lời:
- Dự đoán:
+ Vòng năng lượng giữa các vật sống và vòng năng lượng theo vòng tuần hoàn của nước chuyển hoá năng lượng mặt trời thành các dạng năng lượng trên Trái Đất.
+ Năng lượng mặt trời biến đổi thành các dạng năng lượng trên Trái Đất như năng lượng từ gió, năng lượng từ sóng biển, …
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không chốt đáp án mà dựa trên câu trả lời của HS để dẫn dắt vào bài mới: Ở lớp 7, HS đã học quang hợp ở thực vật đóng vai trò quan trọng trong chuyển hoá năng lượng của Mặt Trời trên Trái Đất. HS cũng đã biết năng lượng tái tạo và quá trình chuyển hoá năng lượng ở lớp 6. Năng lượng mặt trời chuyển hoá như thế nào trên Trái Đất dưới tác dụng của thực vật? Năng lượng hoá thạch trên Trái Đất có đến từ năng lượng mặt trời không?- Bài 16: Vòng năng lượng trên Trái Đất. Năng lượng hóa thạch.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về vòng năng lượng trên Trái Đất
a. Mục tiêu:
- HS rút ra được năng lượng của Trái Đất đến từ Mặt Trời.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung SGK, thực hiện theo các hoạt động trong SGK để hình thành nội dung bài học.
c. Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện thí nghiệm, câu trả lời của HS.
- HS rút ra được năng lượng của Trái Đất đến từ Mặt Trời.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu về năng lượng mặt trời được chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác nhau. Sự chuyển hóa này theo vòng tuần hoàn của nước hay thông qua sự chuyển hóa năng lượng giữa các vật sống tạo thành vòng năng lượng trên Trái Đất. - HS tìm hiểu nội dụng mục 1, làm việc nhóm thảo luận để trả lời Hoạt động (SGK -tr.76) Quan sát Hình 16.1 và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Mô tả vòng năng lượng giữa các vật sống trên Trái Đất. Nêu dạng năng lượng trong mỗi giai đoạn của vòng năng lượng. 2. Chứng tỏ rằng, năng lượng được chuyển hoá trong vòng năng lượng giữa các vật sống trên Trái Đất đều đến từ Mặt Trời.
- HS tìm hiểu nội dụng mục 2, làm việc nhóm thảo luận để trả lời Hoạt động (SGK -tr.77) Quan sát Hình 16.2 và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Mô tả sự chuyển hoá giữa các dạng năng lượng trong vòng tuần hoàn của nước. 2. Chứng tỏ năng lượng từ gió, năng lượng từ dòng chảy trên Trái Đất cũng đến từ Mặt Trời. 3. Từ vòng năng lượng trên Trái Đất như mô tả trong Hình 16.1 và 16.2, hãy lấy các ví dụ chứng tỏ năng lượng của Trái Đất đến từ Mặt Trời. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiến hành thí nghiệm - HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời, thực hiện nhiệm vụ được nêu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về nội dung: vòng năng lượng trên Trái Đất. | I. VÒNG NĂNG LƯỢNG TRÊN TRÁI ĐẤT 1. Vòng năng lượng giữa các vật sống. Hoạt động (SGK -tr.76) 1. Thực vật hấp thụ năng lượng mặt trời để chuyển khí CO2, và nước thành các phân tử đường và lưu trữ trong lục lạp của chúng. Các phân tử đường trong thực vật cung cấp năng lượng cho động vật khi chúng ăn thực vật. Quá trình giải phóng năng lượng, chuyên phân tử đường hữu cơ thành vật liệu vô cơ là khí CO2, hơi nước và ATP. Các dạng năng lượng xuất hiện: năng lượng mặt trời, nhiệt năng, quang năng, hoá năng. 2. Mặt Trời cung cấp ánh sáng cho thực vật quang hợp, cung cấp nhiệt và ánh sáng cho động vật sinh sống, tạo nên vòng năng lượng giữa các vật sống trên Trái Đất. Từ đó có thể kết luận: năng lượng được chuyển hoá trong vòng năng lượng giữa các vật sống trên Trái Đất đến từ Mặt Trời. 2. Vòng năng lượng theo vòng tuần hoàn của nước Hoạt động (SGK -tr.77) 1. Quá trình bắt đầu khi ánh sáng mặt trời chiều xuống mặt đất và biển, làm nóng nước và khí quyển. Sự nóng lên này tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ giữa các vùng trên Trái Đất, gây ra sự chuyển động của không khí và các dòng hải lưu (dòng biển) trong đại dương, tạo ra gió và các hiện tượng thời tiết. Nước từ dạng lỏng bốc hơi dưới tác động của ánh sáng mặt trời, hơi nước ngưng tụ thành các đám mây và mưa. Thoát hơi nước ở thực vật trên cạn cũng chuyển vận một lượng hơi nước đáng kể vào bầu khí quyển. Nước ở bề mặt đất và nước ngầm có thể chảy xuống đại dương, khép kín vòng chuyển vận nước. 2. Ở giai đoạn đầu của vòng năng lượng theo vòng tuần hoàn của nước, cần lấy năng lượng từ Mặt Trời để chuyển hoá thành năng lượng gió, năng lượng dòng chảy, năng lượng sóng biển trên Trái Đất. 3. Ví dụ: - Ánh sáng mặt trời chiều xuống mặt đất và biển, làm nóng nước và khí quyển. Sự nóng lên này tạo ra sự chênh lệch nhiệt độ giữa các vùng trên Trái Đất, gây ra sự chuyển động của không khí và các dòng hải lưu trong đại dương, tạo ra gió. Người ta sử dụng năng lượng từ gió cho nhiều mục đích: bơm nước, xay bột, chạy thuyền buồm, quay các tuabin tạo thành điện năng trong các nhà máy điện gió,…. Kết luận + Vòng năng lượng trên Trái Đất là những sự chuyển hoá năng lượng và vận động xảy ra khi năng lượng mặt trời truyền đến Trái Đất. + Năng lượng của Trái Đất chủ yếu đến từ Mặt Trời. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về năng lượng hóa thạch
a. Mục tiêu:
- HS nêu được sơ lược ưu điểm và nhược điểm của năng lượng hóa thạch.
- Lấy được ví dụ chứng tỏ việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch có thể gây ra ô nhiễm môi trường.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung SGK, thực hiện theo các hoạt động trong SGK để hình thành nội dung bài học.
c. Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện thí nghiệm, câu trả lời của HS.
- HS nêu được sơ lược ưu điểm và nhược điểm của năng lượng hóa thạch, lấy được ví dụ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu về năng lượng hóa thạch: + Năng lượng hóa thạch là gì. + Năng lượng hóa thạch hình thành từ việc phân huỷ xác các vật sống qua hàng triệu năm. Do đó, năng lượng hoá thạch cũng có nguồn gốc từ Mặt Trời. - HS làm việc nhóm thảo luận để trả lời Hoạt động (SGK -tr.77) + Câu hỏi. Quan sát Hình 16.3 và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Mô tả quá trình hình thành dầu mỏ. 2. Vì sao dầu mỏ không thể bổ sung nhanh và sẽ dẫn cạn kiệt trong tương lai gần? ……………….. | II. NĂNG LƯỢNG HÓA THẠCH - Năng lượng hoá thạch là năng lượng được dữ trữ trong các nhiên liệu hóa thạch như than mỏ, dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí mỏ dầu.
Hoạt động (SGK -tr.77) 1. Mô tả quá trình hình thành dầu mỏ dựa trên Hình 16.3 SGK: Từ vài trăm triệu năm trước, một lượng lớn thực vật và xác sinh vật biển tích tụ dưới đáy đại dương tạo thành trầm tích của động vật và thực vật. Trong hàng triệu năm tiếp theo, lớp trầm tích này bị biến đổi bởi vi khuẩn và chìm sâu hơn. Trải qua sự gia tăng nhiệt độ và áp suất, ở độ sâu khoảng một vài kilômét dưới áp suất lớn, dẫn dẫn các lớp trầm tích biến thành bùn đen, dầu mỏ. Sau đó, dựa vào các vết đứt gãy của các lớp đá, dầu mỏ dẫn nổi lên, tích tụ trong các túi đá, trở thành mỏ dầu. ………………. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức