Đề thi giữa kì 1 công dân 9 kết nối tri thức (Đề số 15)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 15. Cấu trúc đề thi số 15 giữa kì 1 môn Công dân 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Một trong những lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam là
A. tích cực học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
B. luôn đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại.
C. sống khép kín, hướng nội, hạn chế tham gia vào các hoạt động cộng đồng.
D. luôn tự tin vào năng lực của bản thân; hạ thấp vai trò và giá trị của người khác.
Câu 2. Hành động nào sau đây là biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp?
A. Trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
B. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện.
C. Ỷ lại, trông chờ vào sự giúp đỡ của người khác.
D. Sống buông thả, không có mục đích, kế hoạch.
Câu 3. Sống có lí tưởng được hiểu là việc: mỗi người xác định được mục đích cao đẹp, kế hoạch, hành động của bản thân, phấn đấu để đạt được mục đích đó nhằm
A. tạo lập một không gian sống gọn gàng, đơn giản hơn.
B. xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, hài hòa với mọi người.
C. đóng góp cho lợi ích của cộng đồng, quốc gia, nhân loại.
D. tận hưởng những điều tốt đẹp đang diễn ra xung quanh mình.
Câu 4. “Rộng lòng tha thứ” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Khoan dung. | B. Từ bi. | C. Nhân ái. | D. Cảm thông. |
Câu 5. Câu ca dao tục ngữ nào nói về lòng khoan dung?
A. Nhất tự vi sư bán tự vi sư.
B. Có công mài sắt có ngày nên kim
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
D. Bàn tay có ngón dài ngón ngắn.
Câu 6. Một trong những biểu hiện của khoan dung là
A. lắng nghe và tôn trọng sự khác biệt của người khác.
B. quan tâm, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn, họa nạn.
C. tự làm lấy mọi công việc bằng khả năng, sức lực của mình.
D. tự tin, bản lĩnh, dám đương đầu với khó khăn, thử thách.
Câu 7. Hành động nào sau đây là biểu hiện của khoan dung?
A. Kì thị, phân biệt giữa các vùng miền.
B. Lắng nghe và tôn trọng sự khác biệt.
C. Giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
D. Tự tin đương đầu với khó khăn, thử thách.
Câu 8. Người có lòng khoan dung sẽ
A. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
B. bị người khác lừa gạt, lợi dụng.
C. bị mọi người kì thị, xa lánh.
D. được mọi người yêu mến, tin cậy.
Câu 9. Câu tục ngữ “thương nhau chín bỏ làm mười” phản ánh về đức tính tốt đẹp nào của con người?
A. Khoan dung. | B. Nhân ái. | C. Đoàn kết. | D. Dũng cảm. |
Câu 10. Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện của khoan dung?
A. Tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
B. Lắng nghe và tôn trọng sự khác biệt của người khác.
C. Kì thị, phân biệt giữa các vùng miền, dân tộc.
D. Không cố chấp, hẹp hòi, định kiến.
Câu 11. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 17. Thông điệp nào dưới đây phản ánh về hoạt động hiến máu nhân đạo?
A. “Một giọt máu đào, hơn ao nước lã”.
B. “Một thế giới trong sạch, vạn tâm hồn trong xanh”.
C. “Nước là máu của sự sống”.
D. “Một giọt máu cho đi, một cuộc đời ở lại”.
Câu 18. Hoạt động cộng đồng nào được đề cập đến trong bức tranh sau?
A. Bảo tồn di sản văn hóa.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Hiến máu nhân đạo.
Câu 19. Chủ thể nào sau đây đã có thái độ và hành vi thiếu tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng?
A. Học sinh lớp 9A quyên góp, ủng hộ cho đồng bào miền Trung bị lũ lụt.
B. Anh X ngăn mẹ tham gia các hoạt động của địa phương vì bà đã lớn tuổi.
C. Học sinh trường THCS H sôi nổi tham gia phong trào trồng cây gây rừng.
D. Chị K tham gia hỗ trợ phát cơm miễn phí cho bệnh nhân, người nghèo.
Câu 20. Trong tình huống sau, chủ thể nào đã có thái độ và hành vi thiếu tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng?
Tình huống. Bà X là thành viên của Hội Khuyến học, Hội Người cao tuổi và rất tích cực tham gia các hoạt động tại địa phương. Thấy bà dành thời gian quá nhiều cho hoạt động cộng đồng, anh T (con trai bà) đã khuyên ngăn bà với lý do “mẹ tuổi đã cao, nên dành nhiều thời gian để nghỉ ngơi”. Chị M (hàng xóm nhà bà X) cũng nói thêm vào: “Úi xời, cháu thấy: những việc đấy bà không tham gia thì vẫn có người khác làm. Thế thì hơi đâu mà bà phải mua việc vào người, bà cứ ở nhà nghỉ ngơi, chăm lo cho bản thân và gia đình là được bà ạ”.
A. Bà X, anh T, chị M.
B. Anh T và bà X.
C. Chị M và bà X.
D. Anh T và chị M.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (2 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
“Trong chiến dịch tình nguyện Mùa hè xanh, hàng nghìn sinh viên đã lên đường đến các vùng sâu, vùng xa để tham gia xây dựng đường nông thôn, sửa chữa trường học, trồng cây gây rừng và dạy học cho trẻ em nghèo. Các bạn trẻ tin rằng khi chung tay góp sức vì cộng đồng, họ không chỉ mang lại lợi ích thiết thực cho xã hội mà còn rèn luyện tinh thần trách nhiệm, ý chí phấn đấu và nuôi dưỡng lí tưởng sống cao đẹp của tuổi trẻ.”
(Theo báo Thanh niên ngày 14/07/2023)
a. Chiến dịch tình nguyện Mùa hè xanh chỉ tập trung vào việc học tập, không có hoạt động xây dựng cơ sở vật chất.
b. Việc tham gia các hoạt động tình nguyện giúp sinh viên vừa cống hiến cho xã hội, vừa rèn luyện bản thân.
c. Tư liệu cho thấy tinh thần trách nhiệm và lí tưởng sống cao đẹp có thể được bồi đắp thông qua hoạt động cộng đồng.
d. Mục đích duy nhất của chiến dịch Mùa hè xanh là mang lại lợi ích vật chất cho người dân vùng sâu, vùng xa.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Thế nào là hoạt động cộng đồng? Em hãy cho biết sự cần thiết của việc tham gia các hoạt động cộng đồng?
Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với quan điểm nào dưới đây? Vì sao?
a) Tất cả những người sống có mục đích đều là những người sống có lí tưởng.
b) Cho dù ở giai đoạn lịch sử nào thì lí tưởng sống của thanh niên cũng giống nhau.
c) Những ai tích cực làm giàu đều là người sống có lí tưởng.
d) Học sinh tích cực học tập để mai sau lập nghiệp, góp phần xây dựng quê hương, đất nước chính là sống có lí tưởng.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Chương/ chủ đề | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức | Tổng % điểm | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục đạo đức | Bài 1. Sống có lí tưởng | 4 TN | 4 TN | 1 TL | 9 câu | |||
2 | Bài 2. Khoan dung | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 1 TL | 11 câu | |||
3 | Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 10 câu | ||||
Tổng câu và tổng điểm | 12 3đ | 8 2đ | 8 2đ | 2 3đ | 30 câu 10đ | ||||
Tỉ lệ (%) | 35% | 25% | 40% | 100% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu kiến thức | 12 | 8 | 8 |
Nhận thức và tư duy | 0 | 0 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 |
TỔNG | 12 | 8 | 10 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
Tìm hiểu kiến thức | Nhận thức và tư duy | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| ||
Bài 1. Sống có lý tưởng | Nhận biết | - Nêu được khái niệm sống có lí tưởng. - Nêu được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam | 2 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được ý nghĩa của việc sống có lí tưởng. | 4 TN | 1 TL | ||||
Vận dụng | - Phân biệt được những hành vi, biểu hiện sống có lí tưởng và không có lí tưởng. | ||||||
Bài 2. Khoan dung | Nhận biết | - Nêu được khái niệm khoan dung. - Liệt kê được các biểu hiện của khoan dung. | 2 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được giá trị của khoan dung. | 6 TN | |||||
Vận dụng | - Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung. - Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. - Nêu ý nghĩa của lòng khoan dung đối với mỗi cá nhân và xã hội. | 1 TN | 1 TL | ||||
Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động | Nhận biết | - Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng. - Liệt kê được một số hoạt động cộng đồng. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng. | 3 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng. | ||||||
Vận dụng | - Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng - Tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của cộng đồng phù hợp với lứa tuổi do lớp, trường, địa phương tổ chức. | 2 TN | |||||
Số câu / loại câu | 12 câu TN | 16 câu TN | 2 câu TL | ||||
Tỉ lệ % | 15% | 20% | 15% |