Đề thi giữa kì 1 công dân 9 kết nối tri thức (Đề số 13)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 13. Cấu trúc đề thi số 13 giữa kì 1 môn Công dân 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Mục đích chính của hoạt động cộng đồng là gì?
A. Phát huy truyền thống văn hóa. | B. Mang lại lợi ích chung cho cộng đồng. |
C. Mở rộng tầm hiểu biết cho con người. | D. Rèn luyện kĩ năng sống. |
Câu 2. Ý nghĩa của các hoạt động cộng đồng đối với cá nhân là gì?
A. Tạo ra sự kết nối các thành viên trong cộng đồng.
B. Giúp đỡ được các hoàn cảnh khó khăn ở địa phương.
C. Rèn luyện kĩ năng sống, sự trưởng thành, có trách nhiệm.
D. Phát huy sức mạnh, trí tuệ tập thể của các lực lượng khác nhau trong cộng đồng.
Câu 3. Bạn N và bạn H chơi thân với nhau, học tốt và chăm chỉ. Tuy nhiên H lại rất ngại tham gia hoạt động cộng đồng và luôn tìm lí do để không tham gia các hoạt động được tổ chức ở trường. Là bạn thân của H, bạn N nên làm gì?
A. Ủng hộ quyết định của H để giữ tình bạn tốt đẹp.
B. Để cho H được tự nhiên, không nên ép buộc bạn ấy tham gia.
C. Khuyên nhủ H nên tham gia các hoạt động để nâng cao tinh thần trách nhiệm với
cộng đồng.
D. Báo lại với thầy cô để xử lí H khi trốn tránh tham gia các hoạt động.
Câu 4. Sống có lí tưởng là
A. xác định được mục đích, kế hoạch hành động của bản thân và phấn đấu để đạt được
mục đích đó nhằm đóng góp cho cộng đồng, quốc gia, nhân loại.
B. xác định được mục đích cao đẹp, kế hoạch hành động của bản thân và phấn đấu để
đạt được mục đích đó nhằm đóng góp cho cộng đồng, quốc gia, nhân loại.
C. xác định được mục đích cao đẹp và phấn đấu để đạt được mục đích đó nhằm đóng
góp cho cộng đồng, quốc gia, nhân loại.
D. xác định được mục đích cao đẹp, kế hoạch hành động của bản thân nhằm đóng góp
cho cộng đồng, quốc gia, nhân loại.
Câu 5. Bà H là thành viên của hội Khuyến học, Hội Người cao tuổi và rất tích cực tham
gia các hoạt động tại địa phương. Thấy bà tham gia như vậy, con cháu đã khuyên ngăn.
Em có nhận xét gì về trường hợp này?
A. Để cho bà H làm gì bà thích, không nên nhắc nhở, quan tâm.
B. Đồng ý với ý của con cháu, vì bà cũng có tuổi rồi, không cần phải tham gia nhiều tránh ảnh hưởng đến sức khỏe.
C. Ủng hộ cho bà H tham gia các hoạt động tại địa phương, vì đó là trách nhiệm và niềm vui của bà.
D. Khuyên ngăn bà nên dành thời gian nghỉ ngơi, chăm lo cho gia đình.
Câu 6. Một số bạn học sinh lớp 9 đã cho rằng: Do lực học hạn chế, gia đình khó khăn,
sau khi học xong lớp 9 các bạn sẽ đi học nghề, tìm kiếm việc làm nuôi bản thân, giúp đỡ gia đình. Em có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao?
A. Đồng ý, vì gia đình khó khăn thì học nghề cho đỡ tốn kém.
B. Không đồng ý, vì phải học hết cấp ba và đại học mới giúp gia đình được.
C. Không đồng ý, vì như vậy là thiếu trách nhiệm với gia đình.
D. Đồng ý, vì các bạn đã thể hiện ý thức trách nhiệm với bản thân, gia đình.
Câu 7. Biểu hiện sống thiếu lí tưởng của thanh niên hiện nay là
A. đấu tranh chống các hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
B. vượt khó trong học tập.
C. sống ỷ lại, thực dụng.
D. năng động, sáng tạo trong công việc.
Câu 8. Ý kiến nào sau đây sai khi nói về khoan dung?
A. Khoan dung là tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
B. Khoan dung xuất phát từ lòng tôn trọng và yêu thương con người.
C. Khoan dung là một đức tính quý.
D. Khoan dung là quyết liệt phê phán tất cả lỗi lầm của người khác.
Câu 9. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 14. Câu thành ngữ nào sau đây thể hiện người sống có lí tưởng?
A. Thân ai người đó lo. | B. Nước đến chân mới nhảy. |
C. Thắng không kiêu, bại không nản. | D. Dễ làm, khó bỏ. |
Câu 15. Khi bạn gặp một quan điểm khác biệt với của mình, bạn sẽ làm gì?
A. Giữ im lặng và không biểu lộ ý kiến. | B. Quay lưng và không nói chuyện. |
C. Chỉ trích và công kích. | D. Thảo luận một cách lịch sự và tôn trọng. |
Câu 16. Trong kỳ thi học kì I, D đã sử dụng tài liệu và đã bị thầy cô phát hiện. Sau đó D bị đánh dấu bài và lớp bị hạ thi đua. Trong trường hợp này theo em, cô giáo chủ nhiệm và các bạn nên ứng xử như thế nào?
A. Xa lánh bạn D kẻo bị lây thói xấu.
B. Đề nghị với nhà trường cho bạn D chuyển lớp.
C. Khoan dung với D và cho D có cơ hội sửa sai.
D. Phạt thật nặng bạn D để lần sau bạn không tái phạm.
Câu 17. Điền vào chỗ trống: “Truyền thống khoan dung được thể hiện qua cách ... của
con người trong các mối quan hệ xã hội.”
A. ứng xử | B. nói chuyện | C. hành động | D. tâm tư |
Câu 18. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về lòng khoan dung?
A. Người có lòng khoan dung không có tính ghen ghét, đố kị,
B. Người có lòng khoan dung không phân biệt đối xử với mọi người.
C. Người khoan dung là người không định kiến, hẹp hòi.
D. Người khoan dung là người nhu nhược, yếu đuối, thiếu cương quyết.
Câu 19. Câu tục ngữ: “Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại” nói về điều gì?
A. Tinh thần đoàn kết. | B. Lòng khoan dung. |
C. Lòng trung thành. | D. Lòng nhân ái. |
Câu 20. Điền vào chỗ trống: “Khoan dung là một trong những ... văn hóa ... của dân tộc
Việt Nam.”
A. to lớn; cao đẹp. | B. nét đẹp; cao quý. |
C. truyền thống; tốt đẹp. | D. nền tảng; to lớn. |
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (2 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Câu 1..............................................
.............................................
.............................................
Câu 2. Đọc đoạn thông tin sau:
“Sau chuyến du lịch ở vùng cao, Nguyễn Tú Anh quyết định quyên góp, mua sách để lập thư viện miễn phí cho trẻ em ở vùng sâu, vùng xa. Nguyễn Tú Anh (SN 1985, TP. Thủ Đức, TP.HCM). Tú Anh có ước mơ giúp trẻ em nghèo ở vùng cao. Sau chuyến du lịch ở vùng cao, tiếp xúc với trẻ em nghèo, anh quyết định tặng sách cho các em với mục đích giúp các em nâng cao tri thức để thoát nghèo. Anh quyên góp sách, thành lập nhóm Chủ Nhật yêu thương thực hiện dự án 1001 thư viện bản xa cho trẻ em tại vùng sâu, vùng xa, cao nguyên, hải đảo. Tính đến nay, anh và nhóm Chủ Nhật yêu thương đã thành lập 700 thư viện miễn phí tại những địa phương khó khăn thuộc nhiều tỉnh, thành trong cả nước.”
(Theo báo vietnamnet.vn)
a. Lí tưởng sống của Nguyễn Tú Anh xuất phát từ lợi ích cá nhân.
b. Việc làm của Nguyễn Tú Anh và nhóm Chủ Nhật yêu thương là biểu hiện của việc tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng.
c. Đối tượng có thể tham gia các hoạt động cộng đồng phải đủ 18 tuổi.
d. Qua tấm gương của Nguyễn Tú Anh ta có thể thấy lí tưởng sống cao đẹp có thể truyền cảm hứng, mang lại giá trị tích cực cho cộng đồng.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Có ý kiến cho rằng, hiện nay, bên cạnh những học sinh, thanh niên sống có lí tưởng thì vẫn còn những cá nhân sống ích kỉ, ham chơi, chỉ biết hưởng thụ, thờ ơ, thiếu trách nhiệm với cộng đồng. Em hãy nêu quan điểm của mình về ý kiến trên. Hãy lấy ví dụ chứng minh cho quan điểm đó.
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc trường hợp sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trong đợt bùng phát dịch bệnh, đoàn thanh niên xã Y đã tổ chức chương trình quyên góp khẩu trang, nước sát khuẩn và lương thực để gửi tặng cho người dân tại các khu cách ly. Nhiều học sinh, sinh viên đã tự nguyện tham gia gói quà, vận chuyển hàng hóa và trực tiếp trao tặng cho người dân. Hoạt động này đã nhận được sự hưởng ứng rộng rãi và tạo động lực để mọi người cùng nhau vượt qua khó khăn.”
a) Em hãy cho biết hoạt động cộng đồng nào được thể hiện trong trường hợp trên? Hoạt động đó do chủ thể nào thực hiện?
b) Em hãy cho biết ý nghĩa của hoạt động cộng đồng đó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước? Theo em, các chủ thể tham gia hoạt động cộng đồng trên sẽ mang đến điều gì cho cộng đồng?
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Chương/ chủ đề | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức | Tổng % điểm | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục đạo đức | Bài 1. Sống có lí tưởng | 4 TN | 3 TN | 4 TN | 1 TL | 12 câu | ||
2 | Bài 2. Khoan dung | 4 TN | 5 TN | 4 TN | 13 câu | ||||
3 | Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 4 TN | 1 TL | 5 câu | |||||
Tổng câu và tổng điểm | 12 3đ | 8 2đ | 8 2đ | 2 3đ | 30 câu 10đ | ||||
Tỉ lệ (%) | 35% | 25% | 40% | 100% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu kiến thức | 12 | 8 | 8 |
Nhận thức và tư duy | 0 | 0 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 |
TỔNG | 12 | 8 | 10 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
Tìm hiểu kiến thức | Nhận thức và tư duy | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| ||
Bài 1. Sống có lý tưởng | Nhận biết | - Nêu được khái niệm sống có lí tưởng. - Nêu được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam | 4 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được ý nghĩa của việc sống có lí tưởng. | 3 TN | |||||
Vận dụng | - Phân biệt được những hành vi, biểu hiện sống có lí tưởng và không có lí tưởng. | 1 TL | |||||
Bài 2. Khoan dung | Nhận biết | - Nêu được khái niệm khoan dung. - Liệt kê được các biểu hiện của khoan dung. | 4 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được giá trị của khoan dung. | 5 TN | |||||
Vận dụng | - Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung. - Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. - Nêu ý nghĩa của lòng khoan dung đối với mỗi cá nhân và xã hội. | 4 TN | |||||
Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động | Nhận biết | - Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng. - Liệt kê được một số hoạt động cộng đồng. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng. | 4 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng. | ||||||
Vận dụng | - Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng. - Tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của cộng đồng phù hợp với lứa tuổi do lớp, trường, địa phương tổ chức. | 1 TL | |||||
Số câu / loại câu | 12 câu TN | 16 câu TN | 2 câu TL | ||||
Tỉ lệ % | 15% | 20% | 15% |