Đề thi giữa kì 1 công dân 9 kết nối tri thức (Đề số 14)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 14. Cấu trúc đề thi số 14 giữa kì 1 môn Công dân 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công dân 9 kết nối tri thức
`SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Cái đích cao cả của cuộc sống mà mỗi người khát khao muốn đạt được được gọi là gì?
A. Mong muốn sống. | B. Mục tiêu sống. |
C. Mục đích sống. | D. Lý tưởng sống. |
Câu 2. Lí tưởng sống cao đẹp của thanh niên hiện nay là
A. phấn đấu có cuộc sống sung túc, giàu sang cho bản thân không bận tâm những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ.
B. phấn đấu vì độc lập, tự do của dân tộc và nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa, sánh vai cường quốc năm châu.
C. phấn đấu làm giàu từ đôi bàn tay của mình, làm giàu chính đáng không dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
D. phấn đấu thực hiện mục tiêu xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Câu 3. Người sống có lí tưởng cao đẹp là muốn mong muốn cống hiến
A. tiền của làm từ thiện giúp người nghèo. | B. trí tuệ và sức lực cho sự nghiệp chung. |
C. tài năng trở thành người nổi tiếng. | D. của cải để xây dựng đường xá quê hương. |
Câu 4. Điền vào chỗ chấm: “sống có lí tưởng là xác định được mục đích………và có kế hoạch.”
A. quan trọng | B. cao đẹp nhất | C. đẹp đẽ | D. mãnh liệt |
Câu 5. Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi
A. bản thân thấy vui vẻ và thoải mái. | B. họ xin lỗi và tiếp tục mắc sai lầm. |
C. họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm. | D. họ cảm thấy hối hận vì sai lầm. |
Câu 6. Để trở thành người có lòng khoan dung, chúng ta không nên làm gì?
A. Sống phải luôn chân thành, rộng lượng. | B. Chỉ cần tôn trọng những người giàu có. |
C. Tôn trọng cá tính, sở thích của người khác. | D. Phê phán sự ích kỉ, thiếu khoan dung. |
Câu 7. Lòng khoan dung là gì?
A. Rộng lòng tha thứ. | B. Không cố chấp, định kiến. |
C. Không chấp nhận lỗi lầm. | D. Sự tỏ ra thỏa hiệp mọi lúc. |
Câu 8. Ý kiến nào sau đây sai khi nói về khoan dung?
A. Khoan dung là phê phán tất cả lỗi lầm của người khác một cách quyết liệt.
B. Khoan dung là tha thứ cho người khác khi họ biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
C. Khoan dung xuất phát từ lòng tôn trọng và yêu thương của mỗi con người.
D. Khoan dung là một đức tính quý báu của mỗi con người trong xã hội.
Câu 9. Mục đích chủ yếu của hoạt động cộng đồng là gì?
A. Mở rộng tầm hiểu biết cho con người.
B. Rèn luyện kĩ năng sống cho mỗi người.
C. Mang lại lợi ích chung cho cộng đồng.
D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.
Câu 10. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 16. Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề sống có lí tưởng?
Nhận định 1. Sống có lí tưởng là biết xác định mục đích của bản thân và có hướng phấn đấu để thực hiện mục đích đó.
Nhận định 2. Sống có lí tưởng tạo ra động lực thúc đẩy hoàn thành mục tiêu cá nhân; góp phần thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển.
Nhận định 3. Sống có lí tưởng là sống vì bản thân mình trước rồi mới quan tâm đến lợi ích của người khác và xã hội.
Nhận định 4. Cho dù ở giai đoạn lịch sử nào thì lí tưởng của thanh niên cũng giống nhau.
A. Nhận định 1 và 2. | B. Nhận định 3 và 4. |
C. Nhận định 1 và 4. | D. Nhận định 2 và 4. |
Câu 17. Hành động nào sau đây là biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp?
A. Học tập tùy hứng, gặp khó khăn dễ dàng nản chí.
B. Có kế hoạch học tập cụ thể và điều chỉnh khi cần thiết.
C. Trốn tránh trách nhiệm khi phạm phải sai lầm, thiếu sót.
D. Sống buông thả, không có mục đích, kế hoạch rõ ràng.
Câu 18. Chủ thể nào trong tình huống sau đã có hành động khoan dung trước lỗi sai của người khác?
Tình huống. Trên đường đi học về, khi đến ngã tư, bạn K dừng xe đúng ngay vạch chờ đèn đỏ. Bất chợt từ phía sau, một chiếc xe máy (do bác T điều khiển) đã va vào xe đạp của bạn N. Ngay lúc đó, bạn N liền nghe có tiếng “Xin lỗi cháu!" cất lên. Bạn N quay lại thì nhìn thấy vẻ mặt đầy lo lắng của bác T. Thấy vậy, bạn N nhẹ nhàng đáp lại: "Xe của cháu không sao. Bác cứ đi nhé".
Câu hỏi: Hành động của bạn N trong tình huống trên cho thấy bạn N có đức tính nào?
A. Bạn K.
B. Bác T.
C. Bạn K và bác T.
D. Không có nhân vật nào.
Câu 19. Lòng khoan dung đem lại nhiều giá trị tích cực, ngoại trừ việc
A. gia tăng sự yêu mến, tin cậy của mọi người đối với người có lòng khoan dung.
B. làm suy thoái đạo đức của các cá nhân, đẩy đất nước vào tình trạng tụt hậu.
C. giúp người mắc lỗi có động lực khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm.
D. giúp các mối quan hệ trong xã hội trở nên lành mạnh, tốt đẹp hơn.
Câu 20. Đối với các hành vi thiếu trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng, chúng ta cần
A. thờ ơ, vô cảm | B. học tập, noi gương. |
C. tuyên dương, khen thưởng. | D. phê phán. |
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai (2 điểm)
Trong mỗi ý a) b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau:
“Hàng trăm bạn đoàn viên, thanh niên ở TP. Hồ Chí Minh đã tham gia chương trình ‘Ngày chủ nhật xanh’, cùng nhau quét dọn đường phố, nhặt rác tại các con kênh và trồng thêm hàng nghìn cây xanh. Hoạt động này góp phần làm sạch môi trường sống và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng.”
(Theo báo Tuổi trẻ ngày 25/06/2023)
a. Hoạt động cộng đồng chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân tham gia.
b. Tích cực tham gia hoạt động cộng đồng góp phần bảo vệ môi trường sống.
c. Tham gia các hoạt động tình nguyện giúp nâng cao ý thức cho mọi người.
d. Hoạt động cộng đồng chỉ nên để chính quyền địa phương thực hiện.
Câu 2.............................................
.............................................
.............................................
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Giải thích cần phải sống có lý tưởng.
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc trường hợp sau đây và trả lời câu hỏi:
Tình huống: D luôn cảm thấy day dứt vì đã vu oan cho K. Bây giờ, K đã chuyển đi nơi khác, D càng cảm thấy ân hận vì không còn cơ hội gặp và xin lỗi K nữa.
Câu hỏi: Nếu là bạn của D, em sẽ khuyên D điều gì?
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm)
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THCS .........
KHUNG MA TRẬN ĐỀ THI
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
TT | Chương/ chủ đề | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức | Tổng % điểm | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Giáo dục đạo đức | Bài 1. Sống có lí tưởng | 4 TN | 4 TN | 1 TL | 9 câu | |||
2 | Bài 2. Khoan dung | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 1 TL | 11 câu | |||
3 | Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng | 4 TN | 4 TN | 2 TN | 10 câu | ||||
Tổng câu và tổng điểm | 12 3đ | 8 2đ | 8 2đ | 2 3đ | 30 câu 10đ | ||||
Tỉ lệ (%) | 35% | 25% | 40% | 100% |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu kiến thức | 12 | 8 | 8 |
Nhận thức và tư duy | 0 | 0 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 2 |
TỔNG | 12 | 8 | 10 |
TRƯỜNG THCS .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
Tìm hiểu kiến thức | Nhận thức và tư duy | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng
| ||
Bài 1. Sống có lý tưởng | Nhận biết | - Nêu được khái niệm sống có lí tưởng. - Nêu được lí tưởng sống của thanh niên Việt Nam | 2 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được ý nghĩa của việc sống có lí tưởng. | 4 TN | 1 TL | ||||
Vận dụng | - Phân biệt được những hành vi, biểu hiện sống có lí tưởng và không có lí tưởng. | ||||||
Bài 2. Khoan dung | Nhận biết | - Nêu được khái niệm khoan dung. - Liệt kê được các biểu hiện của khoan dung. | 2 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được giá trị của khoan dung. | 6 TN | |||||
Vận dụng | - Phê phán các biểu hiện thiếu khoan dung. - Xác định được những việc làm thể hiện sự khoan dung trong những tình huống cụ thể, phù hợp với lứa tuổi. - Nêu ý nghĩa của lòng khoan dung đối với mỗi cá nhân và xã hội. | 1 TN | 1 TL | ||||
Bài 3. Tích cực tham gia các hoạt động | Nhận biết | - Nêu được thế nào là hoạt động cộng đồng. - Liệt kê được một số hoạt động cộng đồng. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia vào các hoạt động cộng đồng. | 3 TN | ||||
Thông hiểu | Giải thích được sự cần thiết phải tham gia các hoạt động cộng đồng. | ||||||
Vận dụng | - Phê phán biểu hiện thờ ơ, thiếu trách nhiệm với các hoạt động cộng đồng - Tham gia tích cực, tự giác các hoạt động chung của cộng đồng phù hợp với lứa tuổi do lớp, trường, địa phương tổ chức. | 2 TN | |||||
Số câu / loại câu | 12 câu TN | 16 câu TN | 2 câu TL | ||||
Tỉ lệ % | 15% | 20% | 15% |