Giáo án kì 2 khoa học 5 kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm khoa học 5 kết nối tri thức. Bộ giáo án chất lượng, chỉnh chu được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Hãy xem trước bất kì bài nào phia dưới trước khi mua.
Phần trình bày nội dung giáo án
Giáo án kì 2 khoa học 5 kết nối tri thức
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 15: Sinh sản của động vật
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 16: Vòng đời và sự phát triển của động vật
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 17: Ôn tập chủ đề Thực vật và động vật
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 18: Vi khuẩn xung quanh chúng ta
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 19: Vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 20: Vi khuẩn gây bệnh ở người và cách phòng tránh
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 21: Ôn tập chủ đề Vi khuẩn
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 22: Sự hình thành cơ thể người
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 23: Các giai đoạn phát triển chính của con người
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 24: Nam và nữ
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 25: Chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 26: Phòng tránh bị xâm hại
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 27: Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 28: Chức năng của môi trường đối với sinh vật
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 29: Tác động của con người và một số biện pháp bảo vệ môi trường
- Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 30: Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 22: SỰ HÌNH THÀNH CƠ THỂ NGƯỜI
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:
Ý nghĩa của sự sinh sản ở người.
Quá trình hình thành cơ thể người.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ tìm hiểu về vai trò, đóng góp của bản thân, các thành viên trong gia đình với xã hội; quá trình hình thành cơ thể người.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả nhóm.
Năng lực khoa học tự nhiên:
Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người.
Sử dụng sơ đồ và một số thuật ngữ (trứng, tinh trùng, sự thụ tinh,...) để trình bày quá trình hình thành cơ thể người.
3. Phẩm chất:
Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
Giáo án, máy tính, máy chiếu.
Hình ảnh liên quan đến bài học.
2. Đối với học sinh:
SHS.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1 | |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS nêu được số lượng thành viên và các thế hệ trong gia đình mình và một số đặc điểm của mình giống bố và mẹ. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ một số điều về gia đình mình: + Số lượng thành viên và các thế hệ trong gia đình em. + Em có đặc điểm nào giống bố, đặc điểm nào giống mẹ? - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới: Trong mỗi gia đình có các thế hệ nối tiếp nhau. Sự nối tiếp thế hệ đó được nhờ quá trình sinh sản. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó ở bài học hôm nay Bài 22 – Sự hình thành cơ thể người – Tiết 1. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - GV yêu cầu HS đọc khung thông tin SGK trang 77, trả lời câu hỏi: + Sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình và xã hội?
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của sự sinh sản ở người a. Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và thực hiện nhiệm vụ: Quan sát các thế hệ trong gia đình An (Hình 1) và cho biết: + Gia đình An có mấy thế hệ? + Sự thay đổi về số lượng thành viên trong gia đình An so với 10 năm trước. Sự thay đổi đó do đâu. - GV mời đại diện 1 HS trình bày câu trả lời. Các HS khác lắng nghe và bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Sinh sản ở người tạo ra thế hệ kế tiếp nhau trong mỗi gia đình, dòng họ. - GV cho HS đọc mục “Em có biết” SGK trang 77. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của sự nối tiếp các thế hệ trong mỗi gia đình và ý nghĩa đối với xã hội a. Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự nối tiếp các thế hệ trong mỗi gia đình và ý nghĩa đối với xã hội. b. Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề: Sự sinh sản trong mỗi gia đình tạo ra các thế hệ mới, đóng góp cho xã hội. Mỗi độ tuổi con người cần phấn đấu, thực hiện tốt nghĩa vụ, trách nhiệm như thế nào để thành người có ích, đóng góp cho xã hội. - GV yêu cầu HS nhóm đôi quan sát hình 2 SGK trang 78 và thực hiện nhiệm vụ: Quan sát hình 2, thảo luận về ý nghĩa của sự sinh sản ở người đối với xã hội.
- GV mời đại diện 1 nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận: Con người được sinh ra, ở mỗi độ tuổi khác nhau cần rèn luyện, phấn đấu, làm việc phù hợp với độ tuổi của mình để góp phần xây dựng và phát triển xã hội. - GV cho HS đọc mục “Em có biết” SGK trang 78. - GV phân tích thêm cho HS: + Một số lợi thế của lực lượng dân số đang trong độ tuổi lao động sẽ tạo ra của cải, vật chất cho xã hội, góp phần phát triển đất nước ta. + Hạn chế của dân số đông: nếu con người không chăm chỉ, rèn luyện phấn đấu sẽ không đóng góp xây dựng đất nước và đất nước ta sẽ trở nên nghèo đói, con người sẽ thiếu ăn,.. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Vận dụng 1 – SGK trang 78 a. Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sinh sản với gia đình. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế từ gia đình mình, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Trong mỗi gia đình, sự sinh sản có ý nghĩa gì? - GV mời đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- GV xác nhận ý kiến đúng. 1. Vận dụng 2 – SGK trang 78 a. Mục tiêu: HS nêu được một số dự đoán xảy ra với gia đình, xã hội khi không có sinh sản. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Điều gì sẽ xảy ra đối với gia đình và xã hội nếu không có sự sinh sản? - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt. - GV lưu ý HS về nhà thể hiện sự quan tâm, lòng biết ơn với bố mẹ, ông bà vì: Ông bà đã sinh ra bố (mẹ), em đã được bố mẹ sinh ra, được chăm sóc và nuôi dưỡng, tạo điều kiện học tập. ……………. |
- HS chia sẻ ý kiến cá nhân về gia đình mình.
- HS lắng nghe, ghi tên bài mới.
- HS đọc khung thông tin, trả lời câu hỏi: + Đối với gia đình: Tạo ra thế hệ mới, tiếp nối các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ. + Đối với xã hội: Tạo ra lực lượng lao động tiếp nối, góp phần xây dựng và phát triển xã hội.
- HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi.
- Đại diện HS trình bày: + Gia đình An có 3 thế hệ. + Sau 10 năm gia đình An có thêm 2 thành viên mới. + Sự thay đổi đó là do mẹ sinh ra. - HS lắng nghe.
- HS đọc mục “Em có biết” SGK trang 77.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS trình bày: + Hình 2a: Trẻ em đang học tập. Ý nghĩa của việc học tập là trẻ em khi còn nhỏ cần học tập, rèn luyện tốt, có kiến thức, kĩ năng để khí lớn lên thành người tốt, làm nhiều công việc có ích cho xã hội. + Hình 2b: Người nông dân đang trồng lúa, công nhân làm việc trong nhà máy. Ý nghĩa của việc làm là để cung cấp lúa gạo, thực phẩm nuôi sống con người (để ăn) và sản xuất ra các đồ dùng sử dụng trong gia đình, làm ra tiền lương nuôi gia đình. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đọc mục “Em có biết” SGK trang 78.
- HS lắng nghe.
- HS nhóm đôi thảo luận nêu ý nghĩa của sinh sản với gia đình.
- Đại diện nhóm nêu: Đối với gia đình, dòng họ: Nhờ sinh sản mà có sự tiếp nối của các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ, các thế hệ sau thường mang một số đặc điểm giống với các thế hệ trước. - HS lắng nghe.
- HS chia sẻ trong nhóm.
- Đại diện HS trình bày: Nếu không có sự sinh sản, duy trì sự kế tiếp nhau của các gia đình, dòng họ thì theo thời gian con người sẽ già đi và chết. Như vậy, dần dần sẽ không còn ai tiếp tục xây dựng làng xóm, quê hương và bảo vệ đất nước, con người sẽ không còn tồn tại. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
…………………………
|
----------------------Còn tiếp---------------------
BÀI 23: CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA CON NGƯỜI
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Trong bài học này, HS sẽ:
Phân biệt một số giai đoạn phát triển chính của con người (tuổi thơ ấu, tuổi dậy thì, tuổi trưởng thành,...).
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ, thu thập thông tin tìm hiểu về các giai đoạn của tuổi ấu thơ, tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả nhóm.
Năng lực khoa học tự nhiên:
Phân biệt một số giai đoạn phát triển chính của con người (tuổi thơ ấu, tuổi dậy thì, tuổi trưởng thành,...).
3. Phẩm chất:
Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
Giáo án, máy tính, máy chiếu.
Hình ảnh liên quan đến bài học.
Phiếu học tập, cây hạnh phúc cho cả lớp.
2. Đối với học sinh:
SGK.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1 | |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tăng sự vui vẻ, hào hứng của HS; ôn tập kiến thức của bài “Sự hình thành cơ thể người”. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho 1 HS điều khiển cả lớp chơi trò “Gọi thuyền”: 1 HS làm quản trò hướng dẫn cách chơi. Quản trò gọi ai thì người đó sẽ chọn câu hỏi. Trả lời đúng, mảnh ghép tương ứng sẽ được lật mở. Nhiệm vụ của cả lớp là phải tìm ra nội dung bức ảnh bí ẩn bên dưới (ảnh về các giai đoạn phát triển của con người). - GV điều khiển slide trò chơi và theo dõi HS tham gia. Các câu hỏi liên quan đến nội dung bài “Sự hình thành cơ thể người”: + Ý nghĩa của sinh sản đối với mỗi gia đình là gì? + Sinh sản có vai trò như thế nào đối với xã hội? + Trẻ em sinh ra có đặc điểm giống hay khác bố mẹ? + Sản phẩm của sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng sau khi thụ tinh gọi là gì? + Hợp tử phát triển tạo thành _________. + Phôi phát triển thành ________ trong cơ thể mẹ.
- GV nhận xét, tuyên dương các HS có tinh thần đóng góp xây dựng bài. - GV dẫn dắt vào bài: Trong bài học trước, chúng ta đã biết sự hình thành cơ thể người. Hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu các giai đoạn phát triển của con người qua Bài 23 – Các giai đoạn phát triển chính của con người – Tiết 1. |
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.
- Cả lớp chơi: + Quản trò hô: “Gọi thuyền... Gọi thuyền...” – “Thuyền ai? Thuyền ai?” – “Thuyền + Tên HS”. + HS trả lời các câu hỏi:
- HS lắng nghe, phát huy.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.
|
…......................…Còn tiếp……..................
Trắc nghiệm kì 2 khoa học 5 kết nối tri thức
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 15: sinh sản của động vật
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 16: vòng đời và sự phát triển của động vật
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 17: ôn tập chủ đề thực vật và động vật
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 18: vi khuẩn xung quanh chúng ta
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 19: vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 20: vi khuẩn gây bệnh ở người và cách phòng tránh
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 21: ôn tập chủ đề vi khuẩn
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 22: sự hình thành cơ thể người
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 23: các giai đoạn phát triển chính của con người
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 24: nam và nữ
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 25: chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 26: phòng tránh bị xâm hại
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 27: ôn tập chủ đề con người và sức khỏe
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 28: chức năng của môi trường đối với sinh vật
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 29: tác động của con người và một số biện pháp bảo vệ môi trường
- Phiếu trắc nghiệm khoa học 5 kết nối Bài 30: ôn tập chủ đề sinh vật và môi trường
BÀI 22: SỰ HÌNH THÀNH CƠ THỂ NGƯỜI
(16 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Sinh sản ở người là gì?
Là quá trình gặp nhau và kết hợp giữa trứng và tinh trùng.
Là quá trình nuôi con và dạy con đến khi trưởng thành.
Là một vòng đời con người và duy trì xã hội loài người.
Là tạo ra thế hệ mới, tiếp nối các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ.
Câu 2: Đối với xã hội, sinh sản có ý nghĩa gì?
Tạo ra lực lượng lao động, góp phần xây dựng và phát triển xã hội.
Tạo ra lực lượng lao động để khai phá những vùng đất mới.
Giúp duy trì văn hóa và phát triển kinh tế - xã hội.
Duy trì nòi giống và đảm bảo sự phát triển của xã hội.
Câu 3: Cơ thể người được hình thành từ sự kết hợp từ
trứng của mẹ và tinh trùng của bố qua thụ tinh tạo thành hợp tử.
tử cung của mẹ và tinh trùng của bố qua thụ tinh tạo thành hợp tử.
phôi thai của bố và mẹ.
sự thụ tinh từ trứng của mẹ.
Câu 4: Em bé được sinh ra sau bao lâu kể từ khi thụ tinh?
8 tháng.
9 tháng.
10 tháng.
12 tháng.
Câu 5: Hợp tử phát triển ở đâu?
Trong trứng.
Trong bụng mẹ.
Trong tử cung.
Trong cơ quan tiêu hóa.
Câu 6: Trong quá trình hình thành cơ thể người, phôi phát triển thành gì?
Hợp tử.
Trứng.
Thai nhi.
Em bé.
Câu 7: Cơ quan sinh dục của bố tạo ra
trứng.
tinh trùng.
hợp tử.
phôi.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Gia đình bạn nhỏ trong ảnh có mấy thế hệ?
3.
4.
5.
6.
Câu 2: Thường sẽ có mấy tinh trùng chui vào kết hợp với trứng?
1.
2.
3.
vô số.
Câu 3: Sự thay đổi số lượng thành viên trong nhà bạn nhỏ trong bức tranh là do đâu?
Sự phát triển xã hội.
Sự sinh sản.
Sự phát triển kinh tế.
Sự tiếp nối truyền thống văn hóa.
Câu 4: Trong quá trình sinh sản ở người, hợp tử phát triển trong tử cung của người phụ nữ được gọi là gì?
Phôi.
Thai nhi.
Hợp tử.
Em bé.
Câu 5: Thai nhi lấy dưỡng chất từ đâu để phát triển?
Từ thức ăn.
Từ môi trường.
Từ bố.
Từ mẹ.
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra với mỗi gia đình nếu không có sự sinh sản?
Sẽ không có người tiếp nối các thế hệ.
Gia đình trở nên ấm cúng hơn.
Chi phí sinh hoạt tăng.
Xã hội phát triển.
.............................................
BÀI 23: CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA CON NGƯỜI
(18 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Có mấy giai đoạn phát triển của con người?
2.
3.
4.
5.
Câu 2: Độ tuổi của tuổi thơ ấu nằm trong khoảng nào?
Dưới 3 tuổi.
Dưới 6 tuổi.
Dưới 9 tuổi.
Dưới 12 tuổi.
Câu 3: Tuổi vị thành niên là gì?
Là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người lớn.
Là giai đoạn chuyển tiếp từ người lớn sang người già.
Là giai đoạn trong độ tuổi dưới 20 tuổi.
Là giai đoạn trong độ tuổi dưới 30 tuổi.
Câu 4: Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên là
tuổi già.
tuổi trưởng thành.
tuổi thơ ấu.
tuổi dậy thì.
Câu 5: Cơ thể phát triển và hoàn thiện về thể chất, tâm lí là đặc điểm nổi bật của lứa tuổi nào?
Tuổi thơ ấu.
Tuổi trưởng thành.
Tuổi vị thành niên.
Tuổi già.
Câu 6: Khi con người bước vào tuổi già, sức khỏe và sự nhạy bén có đặc điểm gì?
Tăng dần.
Giảm dần.
Ngắn dần.
Phát triển mạnh mẽ.
Câu 7: Tuổi trưởng thành có độ tuổi trong khoảng nào?
20 đến 40 tuổi.
20 đến 50 tuổi.
20 đến 60 tuổi.
18 đến 55 tuổi.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Là lực lượng chủ yếu tham gia các hoạt động lao động, sản xuất trong xã hội là vai trò của lứa tuổi nào?
Tuổi ấu thơ.
Tuổi vị thành niên.
Tuổi trưởng thành.
Tuổi già.
Câu 2: Tham gia được các hoạt động như vẽ, nặn, dán,… là đặc điểm của giai đoạn nào ở tuổi ấu thơ?
Dưới 1 tuổi.
Từ 1 đến dưới 3 tuổi.
Từ 3 đến 5 tuổi.
Từ 6 đến 9 tuổi.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không xuất hiện của nam ở tuổi dậy thì?
Xuất hiện râu.
Ngực nở rộng hơn.
Giọng nói trầm hơn.
Xuất hiện kinh nguyệt.
Câu 4: Độ tuổi nào có thể lập gia đình, sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội?
Tuổi thơ ấu.
Tuổi trưởng thành.
Tuổi già.
Tuổi vị thành niên.
..................................................…
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 650k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Từ khóa:giáo án kì 2 khoa học 5 kết nối tri thức; bài giảng kì 2 khoa học 5 kết nối tri thức, tài liệu giảng dạy khoa học 5 kết nối tri thức