Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 19: Vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm

Giáo án bài 19: Vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm sách Khoa học 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Khoa học 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 19: Vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 19: VI KHUẨN CÓ ÍCH TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:

  • Việc sử dụng vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động sưu tầm tư liệu, đọc thông tin liên quan đến bài học. 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm, trình bày được ý kiến cá nhân.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Trình bày được một đến hai ví dụ về việc sử dụng vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm.

3. Phẩm chất

  • Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

  • Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.

  • Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn sức khỏe thông qua việc ăn uống,... 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên:

  • Giáo án, máy tính, máy chiếu.

  • Hình ảnh, video liên quan đến bài học. 

  • Phiếu thảo luận, phiếu học tập, phiếu bài tập. 

2. Đối với học sinh:

  • SHS.

  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS nêu được mùi, vị của các loại rau, củ, quả muối chua: chua dịu, thơm, giòn, ăn ngon miệng.  

b. Cách tiến hành: 

- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động: “Chuyên gia ẩm thực”. 

+ GV chia lớp thành các 6 nhóm, mời HS nếm thử các loại rau củ muối chua: bắp cải, sung, dưa, su hào.

+ GV yêu cầu HS sau khi ăn, chia sẻ với các bạn về mùi vị của món mình vừa ăn. 

- GV tổ chức HS chia sẻ trong cả lớp:

+ Em thấy mùi vị của rau, củ, quả muối chua thế nào?

+ Em có biết vị chua đó do đâu mà có không? 

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vi khuẩn có ích trong chế biến rau, của quả. Chúng ta cùng vào Bài 19 – Vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm – Tiết 1. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn lactic trong chế biến thực phẩm

a. Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của vi khuẩn lactic trong chế biến thực phẩm. 

b. Cách tiến hành: 

- GV yêu cầu HS đọc khung thông tin SGK trang 69, thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi:

+ Vi khuẩn lactic có ở đâu và thường được dùng để làm gì?

+ Thức ăn của vi khuẩn lactic là gì?

+ Vi khuẩn lactic hoạt động tốt ở mức nhiệt độ bao nhiêu?

+ Vi khuẩn này có tác dụng gì trong chế biến thực phẩm?

+ Các món ăn được chế biến theo cách này có mùi vị như thế nào? 

- GV mời đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, kết luận: Vi khuẩn lactic là loại vi khuẩn có ích, đã được con người sử dụng lâu đời trong chế biến thực phẩm để hỗ trợ tiêu hóa và tăng khả năng miễn dịch cho cơ thể. 

Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước muối chua rau, củ, quả. 

a. Mục tiêu: HS trình bày được các bước muối chua rau, củ, quả.  

b. Cách tiến hành: 

- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:

Quan sát hình 2, đọc thông tin và nêu các bước muối chua quả sung. 

BÀI 19: VI KHUẨN CÓ ÍCH TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM(2 tiết)

- GV mời đại diện 1 HS trình bày. 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét. 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi:

+ Vì sao cần sử dụng nước ấm để muối quả sung?

+ Sau khi muối từ 3 đến 4 ngày, quả sung có những thay đổi gì về màu sắc, mùi, vị?

+ Vi khuẩn lactic có vai trò gì trong chế biến rau, củ, quả? 

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời thêm câu hỏi: 

Vì sao phải thực hiện việc cho quả sung ngập trong dung dịch và ủ sản phẩm? 

 

 

 

- GV kết luận và mở rộng: Vi khuẩn lactic chuyển hóa đường trong rau, củ, quả thành axit lactic khiến cho rau củ có vị chua dịu, màu vàng đặc trưng, thơm và ngon miệng. Đây là món ăn mà nhiều người yêu thích. 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng những hiểu biết về vi khuẩn lactic và các bước muối rau, củ, quả vào thực tế. 

b. Cách tiến hành:

- GV đặt câu hỏi: Ngoài quả sung, chúng ta có thể dùng những loại rau, củ, quả nào khác để muối chua? 

 

- GV chia lớp thành các nhóm 4, tổ chức cho HS thực hành các bước làm món dưa cải muối: 

+ Bước 1: Chuẩn bị dưa cải rửa sạch, cắt khúc 5 cm, muối, đường, nước, hộp thủy tinh sạch/vại sành sứ,... 

+ Bước 2: Hòa tan muối, đường vào nước, nếm thử hơi mặn, ngọt.

+ Bước 3: Cho dưa đã cắt vào ngập trong dung dịch. Đậy kín để trong 2 – 3 ngày. 

- GV quan sát cách làm của các nhóm, nhận xét và đặt thêm câu hỏi: 

+ Vì sao cần cho muối và đường vào nước muối rau, củ, quả?

+ Mùa đông nhiệt độ môi trường thấp, em nên làm gì để muối chua rau, củ, quả thành công? 

 

 

 

- GV nhận xét, lưu ý HS cất sản phẩm muối chua vào vị trí gọn gàng để 2 – 3 ngày có thể dùng trong giờ ăn trưa. 

- GV liên hệ, mở rộng:

+ Đây là món ăn tốt cho hệ tiêu hóa. Tuy nhiên, những đối tượng nào cần hạn chế ăn các món muối này?

+ Các sản phẩm muối chua cần được bảo quản như thế nào? Thời gian sử dụng được bao lâu?

+ Nhiều loại rau củ muối chua nổi váng màu trắng thì còn ăn được nữa không? 

 

- GV nhận xét, khen ngợi HS. 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học theo nội dung Em đã học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ                                                     

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Về nhà chuẩn bị thí nghiệm làm sữa chua.  

............................      

 

 

 

 

 

- HS nhóm 6 cùng ăn thử các món rau, củ, muối chua, chia sẻ với bạn về mùi vị món mình ăn. 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

+ Rau củ, quả, muối chua: có vị chua dịu, giòn, thơm.

+ Do được muối nên có vị chua như vậy. 

- HS lắng nghe, ghi tên bài mới. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc khung thông tin.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại diện nhóm trình bày:

+ Vi khuẩn lactic có sẵn trong tự nhiên,...

+ Thức ăn là đường có trong rau, củ, quả,...

+ Hoạt động tốt ở nhiệt độ 30 oC – 50 oC.  

+ Giúp muối chua rau, củ, quả để tăng giá trị dinh dưỡng và dùng được lâu hơn.

+ Tạo nên các món ăn có vị chua nhẹ, ngon miệng, giúp hỗ trợ tiêu hóa cho con người. 

- HS lắng nghe. 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ. 

 

 

 

- HS nêu các bước muối quả sung: 

+ Bước 1: Hòa tan muối, đường vào trong nước.

+ Bước 2: Cho 1 kg quả sung được rửa sạch vào dung dịch đã chuẩn bị sẵn trong lọ.

+ Bước 3: Đậy nắp từ 3 đến 4 ngày. 

- HS lắng nghe. 

- HS thảo luận trả lời câu hỏi. 

 

 

 

- Đại diện nhóm trình bày: 

+ Dùng nước ấm để muối quả sung vì vi khuẩn lactic hoạt động tốt trong môi trường 30 oC – 50 oC. 

+ Sau khi muối từ 3 đến 4 ngày, quả sung có màu vàng và có vị chua thơm dịu.

+ Vi khuẩn lactic làm tăng hàm lượng dinh dưỡng của món ăn.  

- HS trả lời: 

+ Cho quả sung ngập trong dung dịch vì vi khuẩn lactic hoạt động tốt trong điều kiện ít ô-xi (cho rau của ngập nước ngăn cách với không khí). 

+ Ủ sản phẩm để có thời gian cho vi khuẩn phát triển lên men. 

- HS lắng nghe, ghi vở. 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

 Ngoài quả sung, chúng ta có thể dùng dưa cải, bắp cải, su hào, cà pháo,... để muối chua. 

- HS thực hành theo nhóm làm món dưa cải muối. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Cho muối để hạn chế sự sinh trưởng của vi khuẩn có hại; cho đường để cung cấp chất dinh dưỡng cho vi khuẩn lactic sinh trưởng.

+ Khi muối rau củ quả trong mùa đông lạnh, cần sử dụng nước ấm để tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn lactic hoạt động. 

- HS xếp sản phẩm vào vị trí GV chỉ định. 

 

 

- HS trả lời: 

+ Bệnh nhân cao huyết áp, tim mạch, thận yếu,... 

+ Bảo quản kín trong lọ thủy tinh, lọ sành sứ, không nên để ăn quá lâu, đặc biệt khi có mùi vị, màu sắc lạ thì tuyệt đối không ăn.

+ Không nên ăn sống rau củ muối khi có váng trắng mà cần rửa sạch, đem xào hoặc nấu chín,... 

- HS lắng nghe. 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện. 

- HS lắng nghe và chuẩn bị cho tiết học sau. 

.........................

 

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 650k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: CHẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: CHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

Chat hỗ trợ
Chat ngay