Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 24: Nam và nữ
Giáo án bài 24: Nam và nữ sách Khoa học 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Khoa học 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 24: NAM VÀ NỮ
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:
Đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ.
Tôn trọng bạn cùng giới và khác giới.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao, liệt kê đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của nam, nữ, của bản thân; hành vi thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới, khác giới.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Đề xuất được những thái độ, hình vi, việc làm thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới phù hợp với văn hóa của địa phương, tình huống đóng vai.
Năng lực khoa học tự nhiên:
Phân biệt được đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ.
Thể hiện được thái độ và thực hiện tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới.
3. Phẩm chất:
Nhân ái: Tôn trọng đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của các bạn cùng giới và khác giới.
Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
Trách nhiệm: Chăm sóc, kính trọng người cao tuổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
Giáo án, máy tính, máy chiếu.
Hình ảnh liên quan đến bài học.
Phiếu học tập; Phiếu bài tập.
2. Đối với học sinh:
SHS.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: HS nhận ra được một số đặc điểm bên ngoài giống nhau và khác nhau của con người, không phân biệt đặc điểm sinh học hay đặc điểm xã hội. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Kết bạn”. GV nêu luật chơi: + 4 bạn giữ 4 thẻ có đặc điểm khác nhau: + Các bạn còn lại quan sát bạn cầm thẻ, nghe nhạc trong thời gian quy định, di chuyển chọn nhóm có đặc điểm phù hợp với mình tạo thành 4 nhóm. - GV phỏng vấn nhanh 2 nhóm đại diện cho đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội: + Nhóm (1) là nhóm tóc dài đúng không? Các bạn nhóm mắt đen nếu tóc dài ra, liệu có thể gia nhập nhóm mình được không? Vì sao? + Nhóm (3) là nhóm các bạn có mắt đen? Nếu các bạn nhóm tóc dài nhưng mắt lại màu nâu, muốn nhập vào nhóm mình thì có phù hợp không? Vì sao? - GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng ta có những đặc điểm giống nhau và khác nhau, có đặc điểm có thể thay đổi được và có đặc điểm không thể thay đổi. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài Bài 24 – Nam và nữ – Tiết 1. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI CỦA NAM VÀ NỮ - GV yêu cầu HS đọc khung thông tin SGK trang 85 và cho biết: Đặc điểm nào của con người ít thay đổi, đặc điểm nào thay đổi theo thời gian? Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của con người a. Mục tiêu: HS xác định được một số đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của con người. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ Quan sát hình 1, đọc thông tin và cho biết: + Thông tin nào chỉ đặc điểm sinh học của con người? + Thông tin nào chỉ đặc điểm xã hội của con người? - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- GV xác nhận ý kiến đúng, giải thích thêm: Đặc điểm sinh học ít thay đổi vì sinh ra đã có; đặc điểm xã hội có thể thay đổi vì được hình thành trong quá trình lớn lên, học tập, giao tiếp,... Hoạt động 2: Tìm hiểu thêm đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của con người a. Mục tiêu: HS kể thêm đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của con người. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Kể thêm những đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội khác của con người. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày. Các HS khác chú ý lắng nghe và bổ sung.
- GV xác nhận ý kiến đúng. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Vận dụng 1 – SGK trang 86 a. Mục tiêu: HS củng cố về phân biệt được đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của nam, của nữ. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ sau vào phiếu học tập: Liệt kê và sắp xếp một số đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của nam, nữ theo gợi ý: - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm còn lại lắng nghe và bổ sung.
- GV tuyên dương các nhóm hoạt động tốt. 2. Vận dụng 2 – SGK trang 86 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để kể được đặc điểm của bản thân và bạn. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức theo các nhóm riêng HS nam và nhóm HS riêng nữ. GV yêu cầu mỗi nhóm nam, mỗi nhóm nữ: Em và các bạn có đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội nào giống nhau, khác nhau? - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày đáp án. Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét.
- GV khen ngợi và biểu dương các nhóm có ý thức quan sát và chia sẻ được nhiều đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Về nhà tìm hiểu trước nội dung mục 2 “Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới”. |
- HS lắng nghe, tham gia trò chơi.
- HS trả lời: + Nhóm (1): Nếu các bạn tóc dài ra có thể nhập được nhóm này. Vì có tóc dài. + Nhóm (3): Các bạn mắt không đen không vào nhóm (3) được vì mắt nâu khó thay đổi (không biến) thành mắt đen được.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS đọc khung thông tin và trả lời: Đặc điểm sinh học của con người ít thay đổi, đặc điểm xã hội có thể thay đổi theo thời gian.
- HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành nhiệm vụ.
- HS đại diện nhóm trả lời:
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS trả lời:
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ.
- Đại diện nhóm trình bày:
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm nam, nữ riêng.
- HS đại diện nhóm trình bày: HS nhóm nam liên hệ đặc điểm của bản thân với bạn, kể được một số đặc điểm: + Đặc điểm sinh học giống nhau: Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng; có cơ quan tuần hoàn; giọng nói thường trầm (có thể không phải tất cả đều giọng trầm). + Đặc điểm sinh học khác nhau: Một số bạn có má lúm đồng tiền; một số mắt hai mí;... + Đặc điểm xã hội giống nhau: Tất cả đều để tóc ngắn, thích mặc áo sơ mi;... + Đặc điểm xã hội khác nhau: Bạn thích chơi bóng rổ; bạn thích làm GV;... HS nhóm nữ liên hệ đặc điểm của bản thân với bạn, kể được một số đặc điểm: + Đặc điểm sinh học giống nhau: Cơ quan sinh dục tạo ra trứng; có cơ quan tiêu hóa, hô hấp; có kinh nguyệt và có thể mang thai;... + Đặc điểm sinh học khác nhau: 1 số bạn tóc xoăn tự nhiên;... + Đặc điểm xã hội giống nhau: Tất cả đều để tóc đen; thích mặc váy;... + Đặc điểm xã hội khác nhau: Có bạn để tóc dài; thích làm nghề giáo viên;... - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe và chuẩn bị cho tiết học sau. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối vào tiết học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trò chơi “Đua tìm từ khóa”. GV nêu luật chơi: + 8 HS chia thành 2 đội chơi. Các đội thi đua tìm các từ khóa liên quan đến đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ. + Mỗi đội sẽ cử 1 thành viên lên bảng lớp ghi lại. Trong thời gian 2p, đội nào tìm đúng và được nhiều từ khóa hơn sẽ là đội chiến thắng. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới: Bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những việc nên làm để tôn trọng bạn cùng giới và khác giới. Chúng ta cùng vào – Bài 24. Nam và nữ – Tiết 2. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2. TÔN TRỌNG CÁC BẠN CÙNG GIỚI VÀ KHÁC GIỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về thái độ, lời nói thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới a. Mục tiêu: HS nhận biết thái độ, lời nói,... thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ: ………………….. |
- HS lắng nghe, tích cực tham gia chơi.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. ………………….. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 650k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây