Giáo án Khoa học 5 Kết nối bài 20: Vi khuẩn gây bệnh ở người và cách phòng tránh

Giáo án bài 20: Vi khuẩn gây bệnh ở người và cách phòng tránh sách Khoa học 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Khoa học 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 20: VI KHUẨN GÂY BỆNH Ở NGƯỜI VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:

  • Một đến hai bệnh ở người do vi khuẩn gây ra.

  • Nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh.  

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động sưu tầm và tìm hiểu tranh ảnh, tư liệu,... về các vi khuẩn gây bệnh ở người của bệnh tả, bệnh sâu răng. 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công, chia sẻ nhiệm vụ nhóm, trình bày kết quả nhóm trước lớp.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất, thực hiện được việc làm phòng tránh mắc bệnh. 

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Kể được tên một đến hai bệnh ở người do vi khuẩn gây ra.

  • Nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh. 

3. Phẩm chất

  • Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

  • Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.

  • Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và thực hiện chăm sóc sức khỏe cho bản thân và cộng đồng, giữ vệ sinh để phòng tránh lây nhiễm bệnh.  

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên:

  • Giáo án, máy tính, máy chiếu.

  • Hình ảnh, video liên quan đến bài học. 

  • Phiếu học tập, phiếu bài tập. 

2. Đối với học sinh:

  • SHS.

  • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS xác định được bệnh sâu răng là do vi khuẩn gây ra, giải thích được cần làm sạch răng miệng sau khi ăn để tránh bị các bệnh về răng miệng. 

b. Cách tiến hành: 

- GV tổ chức cho HS hát theo video bài “Nào mình cùng đánh răng”. 

- GV nêu câu hỏi:

+ Bài hát nhắc đến việc làm quen thuộc nào?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu không đánh răng?

+ Tác nhân gây bệnh sâu răng là gì? 

BÀI 20: VI KHUẨN GÂY BỆNH Ở NGƯỜI VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH(2 tiết)

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới: Ngoài các vi khuẩn có lợi ra thì xung quanh chúng ta có rất nhiều vi khuẩn có hại. Bệnh sâu răng do vi khuẩn gây ra, đây là một bệnh phổ biến, đặc biệt ở trẻ em mà các con cần có hiểu biết để phòng tránh. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này ở bài học hôm nay Bài 20 – Vi khuẩn gây bệnh ở người và cách phòng tránh – Tiết 1. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

- GV yêu cầu HS đọc khung thông tin SGK trang 72, trả lời câu hỏi:

+ Khi nào người bị sâu răng mới cảm thấy đau? Vì sao?

+ Vì sao mỗi ngày cần chải răng sau khi ăn?

BÀI 20: VI KHUẨN GÂY BỆNH Ở NGƯỜI VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH(2 tiết)

Hoạt động 1: Tìm hiểu dấu hiệu của bệnh sâu răng

a. Mục tiêu: HS xác định được những dấu hiệu của người bị bệnh sâu răng (cả dấu hiệu sớm và dấu hiệu thể hiện ra bên ngoài).  

b. Cách tiến hành: 

- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và thực hiện nhiệm vụ:

+ Nêu những dấu hiệu của người bị bệnh sâu răng.

+ Ngoài 2 dấu hiệu trên, em còn biết/thấy có dấu hiệu nào nữa? 

BÀI 20: VI KHUẨN GÂY BỆNH Ở NGƯỜI VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH(2 tiết)

- GV mời đại diện 2 HS trình bày câu trả lời. Các HS khác lắng nghe và nhận xét. 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, kết luận: Dấu hiệu của bệnh sâu răng: 

+ Giai đoạn 1: Vi khuẩn ăn mòn men răng, hơi thở có mùi, xuất hiện những đốm trắng đục trên răng.

+ Giai đoạn 2: Sâu ngà răng, trên răng xuất hiện những chấm đen hoặc lỗ nhỏ màu đen.

+ Giai đoạn 3: Viêm tủy gây sưng, đau dẫn đến lung lay răng, vỡ hoặc mất răng. 

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh sâu răng

a. Mục tiêu: HS trình bày được nguyên nhân chính gây bệnh sâu răng, xác định được nguyên nhân làm tăng nguy cơ bệnh sâu răng. 

b. Cách tiến hành: 

- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:

Quan sát hình 3 và cho biết:

+ Nguyên nhân gây bệnh sâu răng.

+ Nguyên nhân làm tăng nguy cơ gây bệnh sâu răng. 

BÀI 20: VI KHUẨN GÂY BỆNH Ở NGƯỜI VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH(2 tiết)

- GV mời đại diện 1 HS trình bày.                  

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét. 

- GV đặt thêm câu hỏi:

+ Vì sao ăn nhiều đồ ngọt làm tăng nguy cơ sâu răng?

+ Ăn uống đồ lạnh gây hậu quả gì cho răng?

+ Không chải răng sau khi ăn gây ra hậu quả gì?

 

- GV yêu cầu HS kể thêm những nguyên nhân có thể làm tăng nguy cơ gây bệnh sâu răng. 

- GV nhận xét, kết luận: Nguyên nhân chính gây ra bệnh sâu răng là do vi khuẩn, nhưng có rất nhiều nguyên nhân làm tăng cơ hội cho vi khuẩn phá hủy răng của chúng ta. Vì vậy, chúng ta cần xác định những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ răng. 

Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp phòng chống sâu răng

a. Mục tiêu: HS kể được những việc nên làm để phòng tránh hoặc làm dừng tiến triển của bệnh sâu răng, những việc không nên làm để bảo vệ răng. 

b. Cách tiến hành: 

- GV yêu cầu HS quan sát hình 4, thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập.

- GV mời đại diện 1 nhóm báo cáo. Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét. 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, kết luận: Thực hành tốt và thường xuyên hằng ngày các việc nên và không nên làm này giúp bảo vệ răng khỏi bệnh sâu răng. 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS thực hiện những việc nên làm để phòng tránh hoặc làm dừng tiến triển của bệnh sâu răng. Liên hệ thực tiễn bản thân trong việc bảo vệ và chăm sóc răng miệng hằng ngày. 

b. Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Nha sĩ nhí”:

+ 2 HS cùng bàn sắm vai nha sĩ, khám răng cho bạn mình, quan sát xem bạn có những dấu hiệu của bệnh sâu răng không.

+ Ví dụ: đốm trắng, chấm đen, lỗ hổng,...

- GV đưa thêm câu hỏi cho các nhóm:

+ Vì sao ăn nhiều đồ ngọt làm tăng nguy cơ gây sâu răng?

+ Theo em việc súc miệng sau ăn có ích lợi gì?

+ Nêu một số việc cần làm để phòng bệnh sâu răng. 

- GV mời đại diện 3 nhóm báo cáo kết quả.

 

 

 

 

- GV khen ngợi các nhóm làm tốt, trao thưởng bàn chải, kem đánh răng. 

- GV kết luận: Việc chăm sóc răng miệng cần được thực hiện đầy đủ và thường xuyên vì hàm răng khỏe mạnh sẽ giúp cho chúng ta có sức khỏe tốt, có chất lượng cuộc sống cao.  

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học theo nội dung Em đã học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ                                                     

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Về nhà chuẩn bị tư liệu tiết sau về bệnh tả.

.........................        

 

 

 

 

 

 

- HS hát theo video. 

 

- HS trả lời: 

+ Bài hát nhắc đến việc đánh răng hằng ngày sau khi ăn.

+ Nêu không đánh răng, hơi thở hôi/hôi miệng, sâu răng,...

+ Tác nhân gây bệnh sâu răng là vi khuẩn gây sâu răng.

 

- HS lắng nghe, ghi tên bài mới. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc khung thông tin, trả lời câu hỏi:

+ Khi sâu răng gây viêm tủy, ở đó có dây thần kinh, người bệnh mới thấy đau.

+ Chải răng làm sạch thức ăn bám trên bề mặt răng khiến vi khuẩn không còn thức ăn, không thể phát triển để gây hại cho răng. 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình 2, trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

- Đại diện HS trình bày: 

+ Dấu hiệu của người bị bệnh sâu răng:

  • Răng ê buốt khi nhai hoặc ăn thức ăn nóng hay lạnh.

  • Răng đau nhức thường xuyên. 

+ Ngoài 2 dấu hiệu trên, em còn biết các dấu hiệu: hơi thở có mùi hôi, trên răng có đốm trắng đục hoặc chấm đen, lỗ hổng trên răng. 

- HS lắng nghe, ghi vở. 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ. 

 

 

 

 

 

- HS trình bày: 

+ Nguyên nhân chính gây sâu răng là do vi khuẩn gây ra.

+ Những nguyên nhân làm tăng nguy cơ gây bệnh sâu răng gồm: Ăn nhiều đồ ngọt; Lười đánh răng, chải răng không đúng cách, ăn uống đồ lạnh,... 

- HS lắng nghe. 

- HS trả lời: 

+ Vì đường là thức ăn của vi khuẩn.

+ Ăn uống đồ lạnh gây nứt men răng, vi khuẩn xâm nhập.

+ Không chải răng sau khi ăn sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh sôi tạo thành mảng bám ăn phá hủy men răng. 

- HS nêu thêm: 

 Ăn đồ quá cứng gây sứt răng, dùng răng cần xé những đồ cứng, dai,... 

- HS lắng nghe, ghi vở. 

 

 

- HS quan sát hình 4, thảo luận nhóm.

 

- Đại diện HS trình bày:

Biện pháp phòng tránh sâu răng

Việc làm

Nên

Không nên

Lí do

a. Ăn đồ ngọt buổi tối

 

ü

Tăng nguy cơ sâu răng

b. Chải răng đúng cách

ü

 

Làm sạch kĩ, bảo vệ men răng

c. Khám răng định kì

ü

 

Phát hiện sớm để kịp thời điều trị

d. Sử dụng đa dạng thực phẩm

ü

 

Cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho răng, lợi khỏe

- HS lắng nghe. 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

- HS thảo luận trả lời. 

 

 

- Đại diện HS trình bày: 

+ Vi khuẩn gây bệnh sâu răng sử dụng đường làm thức ăn.

+ Giảm bớt lượng thức ăn bám trên răng nên hạn chế sự sinh trưởng của vi khuẩn.

+ Giữ vệ sinh răng miệng để hạn chế vi khuẩn sinh trưởng; ăn đủ dinh dưỡng; đến bác sĩ khám định kì và ngay khi có dấu hiệu bị sâu răng. 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ. 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện. 

- HS lắng nghe và chuẩn bị cho tiết học sau. 

............................

 

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

=> Bộ giáo án có đầy đủ các môn lớp 5 chương trình mới. Đồng thời được tặng kèm: Phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra...=> Tải về

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 5 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay