Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 20: Các châu lục và đại dương trên thế giới

Giáo án Bài 20: Các châu lục và đại dương trên thế giới sách Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 20: Các châu lục và đại dương trên thế giới

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 5: TÌM HIỂU THẾ GIỚI

BÀI 20: CÁC CHÂU LỤC VÀ ĐẠI DƯƠNG THẾ GIỚI

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Xác định được vị trí địa lí của các châu lục, một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn của thế giới trên bản đồ, lược đó hoặc quả địa cầu.

  • Nêu và so sánh được một số đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi, thiên nhiên,...) của các châu lục.

  • Kể được tên và xác định được vị trí địa lí của các đại dương trên bản đồ hoặc quả địa cầu.

  • Sử dụng bảng số liệu và lược đồ hoặc bản đồ, so sánh được diện tích, độ sâu của các đại dương....

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Giao tiếp và hợp tác: Làm việc theo cặp, nhóm, trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • Tự chủ, tự học: Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp và trình bày về các châu lục và đại dương trên thế giới.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực lịch sử và địa lí : 

+ Xác định được vị trí địa lí của các châu lục, một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn của thế giới trên bản đồ, lược đó hoặc quả địa cầu.

+ Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư của của các châu lục.

+ Sử dụng bảng số liệu và lược đồ hoặc bản đồ, so sánh được diện tích, độ sâu của các đại dương.

3. Phẩm chất

  • Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu về thế giới xung quanh. 

  • Chăm chỉ: Thực hiện nhiệm vụ học tập trên lớp và về nhà và luôn tự giác tìm hiểu, khám phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.  

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Kế hoạch bài dạy, bài trình chiếu powerpoint.

  • Quả địa cầu tự nhiên.

  • Bản đồ các châu lục trên thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới hoặc bản đồ tự nhiên của các châu lục. 

  • Tranh ảnh về thiên nhiên của các châu lục. 

  • SGK Lịch sử và Địa lí 5 – bộ sách Cánh diều. 

  • Bảng con, giấy A4, bút viết,...

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử và Địa lí 5 bộ sách Cánh diều. 

  • Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS: 

- Kết nối được kiến thức HS đã biết với nội dung kiến thức mới trong bài.

- Tạo hứng thú cho HS tiếp nhận bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV đặt vấn đề và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết trên thế giới có bao nhiêu châu lục và đại dương. Nêu tên các châu lục và đại dương đó.

- GV gọi lần lượt HS trình bày. Mỗi HS kể tên 1 châu lục/đại dương, HS sau không trùng đáp án với những HS trước.

- GV chưa đánh giá, nhận xét để HS tìm hiểu trong bài. 

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Theo em, có bao nhiêu châu lục và đại dương trên thế giới hiện nay? Để trả lời cho câu hỏi, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay: Bài 20 – Các châu lục và đại dương trên thế giới. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí của các châu lục. 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được vị trí địa lí của các châu lục trên bản đồ hoặc lược đồ. 

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục 1 và quan sát hình 1 SGK tr.93:

+ Xác định vị trí địa lí của các châu lục trên lược đồ. 

+ Cho biết mỗi châu lục tiếp giáp với châu lục và đại dương nào? 

Tech12h

GV mời đại diện một số nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Châu Âu và phần lớn lãnh thổ châu Á nằm ở bán cầu Bắc. 

+ Châu Nam Cực nằm ở vùng cực Nam. 

+ Phần lớn lãnh thổ châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam. 

+ Châu Phi, châu Mỹ nằm ở cả hai bán cầu Bắc và Nam. 

- GV trình chiếu cho HS quan sát video về các châu lục trên thế giới. 

https://youtu.be/tIDq-Zlp4Ow 

- GV trình chiếu cho HS bản đồ Châu Á:

Tech12h

- GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 

+ Châu Á gồm có bao nhiêu quốc gia?

+ Quốc gia nào có diện tích lớn nhất?

+ Châu Á được chia ra thành những khu vực nào?

+ Việt Nam nằm ở vị trí nào của Châu Á?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Châu Á gồm có 48 quốc gia. 

+ Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất.

+ Châu Á được chia thành các khu vực: Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á. 

+ Việt Nam thuộc khu vực Đông Nam Á của Châu Á.  

- GV cho HS xem bản đồ vị trí địa lí của nước Nga:

Tech12h

- GV đặt câu hỏi cho HS:  Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của nước Nga? 

- GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá: 

+ Nga là nước có diện tích lớn nhất châu Á tuy nhiên một phần diện tích của nước này lại nằm ở châu Âu. 

+  Dãy Ural được coi là đường phân cách giữa lãnh thổ nước Nga một phần phí Đông thuộc châu Á, phần phía Tây thuộc Châu Âu. 

+ Do đó, Nga thường được coi là một quốc gia kép. 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên các châu lục

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được một số đặc điểm tự nhiên của châu lục. 

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Á

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình 2 SGK tr.94:

+ Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Á.

+ Chỉ trên quả địa cầu dãy núi Hi-ma-lay-a; sơn nguyên Tây Tạng, các đồng bằng Tây Xi-bia, Ấn – Hằng. 

Tech12h

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

+ Châu Á có ¾ diện tích là núi và cao nguyên, có dãy núi Hi-ma-lay-a cao, đồ sộ với đỉnh Ê-vơ-rét cao nhất thế giới, nhiều đồng bằng rộng lớn. 

+ Có đủ các đới khí hậu: đới nóng, đới lạnh, đới ôn hòa; nhiều sông lớn, thảm thực vật đa dạng. 

- GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:

Tech12h

Rừng lá kim 

Tech12h

Thảo nguyên 

Tech12h

Rừng nhiệt đới ẩm 

Tech12h

 Sông Hoàng Hà

Tech12h

Sông Trường Giang

Tech12h

Sông Mê Công

Tech12h

Sơn nguyên Tây Tạng 

Tech12h

Đồng bằng Tây Xi-bia

Tech12h

Đồng bằng Ấn Hằng 

Tech12h

Đỉnh Everest

- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Con sông nào bắt nguồn từ Trung Quốc và chảy qua các nước Đông Nam Á?

+ Nhóm 2: Dãy núi nào cao nhất thế giới? 

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. 

- GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng:

+ Sông Mê Công:

  • Là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng của Trung Quốc, chảy qua các nước Lào, Myanmar, Thái Lan, Campuchia và đổ ra Biển Đông ở Việt Nam.

  • Dòng chảy của sông qua Việt Nam đổ ra biển qua 9 cửa biển nên còn có tên gọi là sông Cửu Long. Còn dòng chảy thượng nguồn ở Trung Quốc có tên gọi là Lan Thương. 

  • GV cho HS xem video “Hành trình vạn lý đến thượng nguồn Mekong - Lan Thương”

https://youtu.be/TGOcDLm0zco 

+ Dãy Himalaya:

  • Có tên gọi là Hy Mã Lạp Sơn, trải dài qua 7 quốc gia: Trung Quốc, Bu-tan, Ấn Độ, Nê-pan, Pa-ki-xtan, Mi-an-ma và Áp-ga-ni-xtan. 

  • Đỉnh núi Everest thuộc dãy Hi-ma-lay-a đỉnh núi cao nhất thế giới (8,848m so với mực nước biển), là thượng nguồn của hệ thống 3 con sông sông lớn: sông Ấn, sông Hằng, Sông Trường Giang. 

  • GV cho HS xem video “Sự hình thành của dãy Himalaya” 

https://youtu.be/5pvUtLul_38 

  • Nơi đây đã trở thành một địa điểm đón hàng nghìn khách du lịch khắp mọi miền trên thế giới đến tham quan. 

  • GV cho HS xem video “Người phụ nữ Việt Nam đầu tiên chinh phục đỉnh Everest”

https://youtu.be/D-Ab9TJtzVo 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Âu

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình  3 SGK tr.95:

+ Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Âu

+ Chỉ trên quả địa cầu dãy núi U-ran, An-pơ, các đồng bằng Đông Âu, Bắc Âu. 

Tech12h

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

+ Châu Âu có địa hình đồng bằng là chủ yếu, phần lớn các dãy núi có độ cao trung bình thấp. 

+ An-pơ là dãy núi cao, đồ sộ nhất châu lục, chủ yếu có khí hậu ôn hòa với bốn mùa rõ rệt, có nhiều sông nhưng ít sông lớn.

+ Thảm thực vật chủ yếu là rừng lá kim và rừng lá rộng. 

- GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:

Tech12h

Rừng lá kim 

Tech12h

Rừng lá rộng

Tech12h

Đồng bằng Bắc Âu 

Tech12h

 Dãy U-ran

Tech12h

Dãy An-pơ 

Tech12h

Dãy Xcan-đi-na-vi

Tech12h

Sông Von-ga

Tech12h

Sông Đa-nuýp

- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Con sông nào là con sông dài nhất và nhiều nước nhất châu Âu?  

+ Nhóm 2: Dãy núi nào lớn nhất và dài nhất châu Âu? 

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. 

- GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng:

+ Sông Von-ga:

  • Nằm ở miền tây nước Nga là hệ thống sông không chỉ lớn nhất nước Nga mà còn là con sông dài nhất châu Âu với tổng chiều dài là 3.690 km.

  • Có nhiều sông nhánh, hệ thống sông này có vai trò đảm bảo tưới tiêu cho một số khu vực dân cư sinh sống. Mỗi năm sông sẽ bị đóng băng 3 tháng gần như trên toàn bộ chiều dài của nó.

  • GV cho HS xem video âm nhạc “Sông Volga” 

https://youtu.be/4UtKHDbhTbs 

+ Dãy An-pơ:

  •  Là dãy núi lớn và dài nhất Châu Âu, trải dài 1200km qua 8 quốc gia, bao gồm: Áo, Pháp, Đức, Ý, Liechtenstein, Monaco, Thụy Sĩ và Slovenia.

  • Đỉnh núi Matterhorn là đỉnh núi cao nhất của dãy An-pơ. Khí hậu tại đây thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ càng giảm. Dãy núi quanh năm được bao vây bởi các rừng cây lá to của vùng nhiệt đới. Càng lên cao, dãy núi Alps lại khoác lên mình rừng lá kim rực rỡ và cuối cùng đỉnh núi là nơi băng giá cư trú quanh năm. 

  • GV cho HS xem video “Mùa đông trên dãy An pơ” 

https://youtu.be/AdlfwEQHWBg 

  • Đây còn là nơi hội tụ nhiều loại hình du lịch như khám phá thiên nhiên, leo núi, trượt tuyết, chơi golf… thu hút hàng triệu lượt khách mỗi năm trên thế giới.

  • GV cho HS xem video “Đỉnh núi Mont-Blanc cao nhất Tây Âu “lùn” đi gần 1 mét”

https://youtu.be/4I6EvFOpWrc 

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên châu Phi

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp quan sát hình  4 SGK tr.95:

+ Nêu một số đặc điểm tự nhiên của châu Phi. 

+ Chỉ trên quả địa cầu hai sơn nguyên lớn ở châu Phi là Ê-ti-ô-pi-a và Đông Phi. 

Tech12h

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: 

+ Châu Phi có địa hình tương đối cao, toàn bộ châu lục như một cao nguyên khổng lồ, trên đó các bồn địa. 

+ Khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Ít sông, nhưng có sông Nin dài nổi tiếng thế giới. 

+ Hoang mạc và xa-van là những cảnh quan thiên nhiên phổ biến, Xa-ha-ra là hoang mạc lớn nhất thế giới. 

- GV trình chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát:

Tech12h

Sông Nin 

Tech12h

Hoang mạc Sa-ha-ra

Tech12h

Dãy Ki-li-man-gia-rô

- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm trả câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Con sông dài nhất châu Phi?   

+ Nhóm 2: Dãy núi nào cao nhất châu Phi? 

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày câu trả lời và hiểu biết trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá. 

- GV nhận xét, đánh giá, ghi nhận đáp án đúng:

+ Sông Nin:

  • Nằm ở khu vực Bắc Phi có chiều dài 6853 km chảy qua 11 quốc gia bao gồm Tanzania, Uganda, Rwanda, Burundi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Ethiopia, Eritrea, Nam Sudan, Sudan và Ai Cập.

  • Dòng sông chảy qua hoang mạc Sa-ha-ra, gắn liền với sự hình thành, phát triển và lụi tàn của nhiều vương quốc cổ đại, góp phần tạo dựng nên nền Văn minh sông Nin.

  • GV cho HS xem video “Sông Nile: Khởi nguồn kỳ bí và ẩn số kéo dài ba thiên niên kỷ” 

………………….

 

 

 

- HS lắng nghe. 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

-  HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

 

 

 

 

 

 

- Các HS trình bày. 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe. 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cặp. 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm. 

 

 

 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

- HS làm việc cặp. 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm. 

 

 

 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

 

- HS xem video. 

 

 

 

- HS làm việc cặp. 

 

 

 

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát. 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm. 

 

 

 

- HS trình bày. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video. 

………………

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 650k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: CHUNG TAY XÂY DỰNG THẾ GIỚI

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: CHUNG TAY XÂY DỰNG THẾ GIỚI

Chat hỗ trợ
Chat ngay