Giáo án Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án module 3 Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo. Giáo án module 3 ( kế hoạch bài dạy theo module 3) là mẫu giáo án mới được biên soạn theo chương trình sách Chân trời sáng tạo mới. Mẫu giáo án này có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 6 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
BÀI 6: AI CẬP CỔ ĐẠI
Thời lượng: 2 tiết
- MỤC TIÊU BÀI DẠY
Phẩm chất, năng lực | Yêu cầu cần đạt | STT của Yêu cầu cần đạt |
NĂNG LỰC LỊCH SỬ | ||
Năng lực tư duy và nhận thức lịch sử | Nêu được những tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành Ai Cập cổ đại. | (1) |
Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập. | (2) | |
Nêu được một số thành tựu chủ yếu về văn hoá của người Ai Cập cổ đại. | (3) | |
NĂNG LỰC CHUNG | ||
Năng lực giao tiếp, hợp tác | Trao đổi, thảo luận thông qua việc đọc thông tin; quan sát Lược đồ, hình vẽ, tranh ảnh về Ai Cập cổ đại để thực hiện các nhiệm vụ được giao trong từng phần. | (4) |
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo | Sử dụng các kiến thức đã học về Ai Cập cổ đại để vận dụng giải quyết các nhiệm vụ trong thực tế cuộc sống. | (5) |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU | ||
Trung thực | Khách quan phân tích, đánh giá câu trả lời của các cặp đôi, các nhóm. | (6) |
Chăm chỉ | Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập được giao; Có ý thức vận dụng kiến thức về Ai Cập cổ đại vào giải quyết vấn đề của đời sống thực tiễn. | (7) |
Trách nhiệm | Trân trọng những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hóa của nhân loại. | (8) |
- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Kế hoạch bài giảng.
- Phương tiện dạy học: Lược đồ Ai Cập cổ đại phóng to, tranh ảnh về thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ai Cập cổ đại.
- Học sinh
- Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 6.
- Sưu tầm tranh, ảnh về Ai Cập cổ đại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học (Thời gian: 02 tiết/90 phút) | Mục tiêu (STT YCCĐ) |
Nội dung dạy học trọng tâm |
PP/KTDH chủ đạo |
Phương án đánh giá |
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) | (4) (7) | Chiếu hình ảnh Kim tự tháp của Ai Cập, giới thiệu nền văn minh Ai Cập cổ đại | Trò chơi/ Động não | Vấn đáp/ Câu hỏi, bảng kiểm |
Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên (15 phút) | (1) (4) (6) (7) | Những thuận lợi mà sông Nin đã đem cho người Ai Cập cổ đại | Dạy học nhóm, Giải quyết vấn đề/ Khăn trải bàn
| Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, Rubric
|
Hoạt động 3: Quá trình hình thành nhà nước Ai Cập cổ đại (15 phút) | (2) (4) (6) (7) | Quá trình thành lập và thống nhất của nhà nước Ai Cập cổ đại | Dạy học nhóm, Giải quyết vấn đề/ Đặt câu hỏi
| Vấn đáp, quan sát/ Câu hỏi, Rubric |
Hoạt động 4: Thành tự văn hóa tiêu biểu (25 phút) | (2) (4) (6) (7) (8) | Một số thành tựu văn hóa chủ yếu của Ai Cập cổ đại | Dạy học nhóm, Giải quyết vấn đề/ Lược đồ tư duy
| Kiểm tra viết, quan sát/ Phiếu học tập số 1, Rubric |
Hoạt động 5: Luyện tập (15 phút) | (5) (7) (8) | Trả lời câu hỏi trắc nghiệm | Trò chơi, khám phá/ Động não | Vấn đáp/ Câu hỏi, thang đo |
Hoạt động 6: Vận dụng (15 phút) | (5) (7) (8) | Trả lời câu hỏi tự luận | Giải quyết vấn đề/ Trình bày một phút | Kiểm tra viết/ Bài tập, thang đo |
- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- Mục tiêu: (4), (7).
- Sản phẩm học tập dự kiến: Hình ảnh về Ai Cập cổ đại
- Tổ chức hoạt động:
- GV mời HS tham gia Trò chơi Ai hiểu biết hơn. GV trình chiếu một số hình ảnh và khuyến khích HS tham gia trả lời câu hỏi:
+ Những hình ảnh này có tên gọi là gì ?
+ Những hình ảnh này gợi cho em liên tưởng về quốc gia nào?
+ Em có muốn được đến tham quan những công trình này không? Tại sao?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Những hình ảnh này nói về đất nước Ai Cập (Kim tự tháp, tượng bán thân, cư dân Ai Cập cổ đại, truyện Nữ hoàng Ai Cập).
- GV dẫn dắt: Nền văn minh đó gắn với những thành tựu vô cùng nổi bật như: kim tự tháp, xác ướp,...“Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”. Không có sông Nin sẽ không có Ai Cập như chúng ta được biết ngày nay. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay - Bài 6: Ai Cập cổ đại.
- Phương án đánh giá:
Yêu cầu | Xác nhận | |
Có | Không | |
Nói được các hình ảnh: Kim tự tháp, tượng bán thân, cư dân Ai Cập cổ đại, truyện Nữ hoàng Ai Cập. |
|
|
Nói được tên đất nước trong các hình ảnh là Ai Cập cổ đại. |
|
|
Nói được lí do có/không muốn đến thăm quan Ai Cập. |
|
|
Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên (15 phút)
- Mục tiêu: (1), (4), (6), (7)
- Sản phẩm học tập dự kiến:
- Phần trình bày của HS về điều kiện tự nhiên, những thuận lợi mà sông Nin mang lại cho Ai Cập cổ đại.
- Phần mô tả của HS về hình ảnh diễn tả hoạt động đi thuyền từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập.
- Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh | Dự kiến sản phẩm |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ Ai Cập cổ đại và trả lời câu hỏi: Hãy xác định vị trí hình thành nên quốc gia Ai Cập cổ đại. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát Hình 6.2 và trả lời câu hỏi: Sông Nin đã đem lại những thuận lợi gì cho người Ai Cập cổ đại? - GV mở rộng kiến thức: Ở Ai Cập, nước sông Nin lên xuống hai mùa trong năm khá ổn định. Khi nước dâng cao, toàn bộ lưu vực sông trở thành một biển nước mênh mông. Khi nước rút đi, để lại hai bên bờ một lớp phù sa màu mỡ, rất mềm và xốp, dễ canh tác. Vì thế mà Hê-rô-đốt miêu tả rất hình ảnh rằng sông Nin luôn biến Ai Cập từ một bồn nước trở thành một vườn hoa và một đồng cát bụi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (4 người), quan sát Hình 6.1, Hình 6.3 và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết chữ nào trong hai chữ tượng hình được dùng để diễn tả hoạt động đi thuyền từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập. Lí giải sự lựa chọn của em? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | Điều kiện tự nhiên - Ai Cập cổ đại nằm ở phía đông bắc châu Phi, nằm dọc hai bên bờ sông Nin. Phía bắc là vùng Hạ Ai Cập, nơi sông Nin đổ ra Địa Trung Hải. Phía nam là vùng Thượng Ai Cập với nhiều núi và đối cát. Phía đông và phía tây giáp sa mạc. - Những thuận lợi cho sông Nin đem lại cho người Ai Cập cổ đại: + Nguồn nước dồi dào thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. + Là tuyến đường giao thông chủ yếu giữa các vùng. Dựa vào hướng chảy xuôi dòng từ nam đến bắc của sông, người Ai Cập di chuyển và vận chuyển nguyên liệu, hàng hoá từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập. Khi di chuyển ngược dòng nước, họ tận dụng sức gió thổi từ biển vào, đẩy thuyền buồm đi từ Hạ Ai Cập về Thượng Ai Cập dễ dàng hơn. - Hình 1 diễn tả hoạt động đi thuyền từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập: dòng chảy sông Nin từ nam đến bắc - từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập và đổ ra Địa Trung Hải. Như vậy thuyền đi xuôi dòng, dùng sức nước, không dùng buồm. |
- Phương án đánh giá:
STT | Tiêu chí | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 4 | |
1 | Quan sát Lược đồ Ai Cập cổ đại và xác định vị trí hình thành nên quốc gia Ai Cập. (3 điểm) | - Không quan sát Lược đồ Ai Cập cổ đại. - Không xác định được vị trí hình thành nên quốc gia Ai Cập. (0 điểm) | - Quan sát được Lược đồ Ai Cập cổ đại. - Xác định được vị trí hình thành nên quốc gia Ai Cập (còn sai sót nhỏ, chưa chính xác). (1 điểm) | - Quan sát được Lược đồ Ai Cập cổ đại. - Xác định được vị trí hình thành nên quốc gia Ai Cập. - Trình bày chưa rõ ràng, tự tin, mạch lạc. (2 điểm) | - Quan sát được Lược đồ Ai Cập cổ đại. - Xác định được vị trí hình thành nên quốc gia Ai Cập. - Trình bày rõ ràng, tự tin, mạch lạc. (3 điểm) | |
2 | Quan sát Hình 6.2, Sông Nin đem lại những thuận lợi cho người dân Ai Cập cổ đại. (3 điểm) | - Không quan sát được Hình 6.2. - Không nêu được những thuận lợi cho người dân Ai Cập cổ đại. (0 điểm) | - Quan sát được Hình 6.2. - Nêu được những thuận lợi cho người dân Ai Cập cổ đại (còn sai sót nhỏ, chưa chính xác). (1 điểm) | - Quan sát được Hình 6.2. - Nêu được những thuận lợi cho người dân Ai Cập cổ đại. - Trình bày chưa rõ ràng, tự tin, mạch lạc. (2 điểm) | - Quan sát được Hình 6.2. - Nêu được những thuận lợi cho người dân Ai Cập cổ đại. - Trình bày rõ ràng, tự tin, mạch lạc. (3 điểm) | |
3 | Quan sát Hình 6,1, 6.3 và xác định chữ tượng hình dùng để diễn tả hoạt động đi thuyền từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập, lí giải sự lựa chọn. (3 điểm) | - Không quan sát được Hình 6,1, 6.3. - Không xác định được chữ tượng hình dùng để diễn tả hoạt động đi thuyền từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập. (0 điểm) | - Quan sát được Hình 6,1, 6.3. - Chọn sai chữ tượng hình dùng để diễn tả hoạt động đi thuyền từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập hoặc lí giải chưa chính xác sự lựa chọn. (1 điểm) | - Quan sát được Hình 6,1, 6.3. - Chọn đúng chữ tượng hình dùng để diễn tả hoạt động đi thuyền từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập và lí giải chính xác sự lựa chọn. - Trình bày chưa rõ ràng, tự tin, mạch lạc. (2 điểm) | - Quan sát được Hình 6,1, 6.3. - Chọn đúng chữ tượng hình dùng để diễn tả hoạt động đi thuyền từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập và lí giải chính xác sự lựa chọn. - Trình bày rõ ràng, tự tin, mạch lạc. (3 điểm) | |
4 | Tích cực trao đổi, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao (1 điểm) | Không tham gia trao đổi, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ được giao (0 điểm)
| Tham gia trao đổi, thảo luận nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm. (0.5 điểm) | Tham gia trao đổi, thảo luận nhưng tác phong còn chậm, bị nhắc nhở). (0.75 điểm) | Tham gia trao đổi, thảo luận nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn. (1 điểm) | |
Hoạt động 3: Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại (15 phút)
- Mục tiêu: (2), (4), (6), (7).
- Sản phẩm học tập dự kiến:
- Phần trình bày của HS về quá trình thành lập Nhà nước Ai Cập cổ đại.
- Phần trình bày của HS về quá trình thống nhất Ai Cập cổ đại bằng chiến tranh được thể hiện trên phiến đá Namer.
- Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh | Dự kiến sản phẩm |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 6.4 và trả lời câu hỏi: + Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở đâu? + Họ sống riêng lẻ từng gia đình hay trong một cộng đồng? Họ tập hợp thành hai vùng cư trú chủ yếu là vùng nào? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, đọc mục Em có biết và trả lời câu hỏi: Quá trình thống nhất Ai Cập cổ đại bằng chiến tranh được thể hiện như thế nào trên phiến đá Namer? - GV giới thiệu kiến thức: + Namer và những người kế vị đã cai trị Ai Cập theo hình thức cha truyền con nối. Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là các pha-ra-ông (Kẻ ngự trong cung điện), có quyền lực tối cao, sở hữu toàn bộ đất đai, của cải, có quân đội riêng. + Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm Ai Cập, nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại - Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập cổ đại: + Cư dân Ai Cập cổ đại cư trú ở vùng lưu vực sông Nin. + Họ sống theo từng công xã, gọi là Nôm. Từ thiên niên kỉ IV, các Nôm miền Bắc hợp thành Hạ Ai Cập, các Nôm miền Nam hợp thành Thượng Ai Cập. + Khoảng năm 3000 TCN, vua Namer, hay đã thống nhất Thượng và Hạ Ai Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời. - Quá trình thống nhất Ai Cập cổ đại bằng chiến tranh được thể hiện trên phiến đá Namer: + Vua Namer đội cả hai vương miện (vương miện ở Thượng Ai Cập màu trắng, ở Hạ Ai Cập màu đỏ). + Hình ảnh người đàn ông chỉ tay vào một người đang quỳ xuống bên dưới - mặt 1, hình ảnh người đàn ông dẫn đầu một hàng quân có vũ khí - mặt 2.
|
- Phương án đánh giá:
STT | Tiêu chí | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 4 |
1 | Quan sát Hình 6.4, xác định địa điểm, đặc điểm cư trú, sinh sống của cư dân Ai Cập cổ đại. (3 điểm) | - Không quan sát được Hình 6.4. - Không xác định được đặc điểm cư trú, sinh sống của cư dân Ai Cập cổ đại. (0 điểm) | - Quan sát được Hình 6.4. - Xác định được đặc điểm cư trú hoặc đặc điểm sinh sống của cư dân Ai Cập cổ đại. (1 điểm) | - Quan sát được Hình 6.4. - Xác định được đặc điểm cư trú, đặc điểm sinh sống của cư dân Ai Cập cổ đại. - Trình bày chưa rõ ràng, tự tin, mạch lạc. (2 điểm) | - Quan sát được Hình 6.4. - Xác định được đặc điểm cư trú, đặc điểm sinh sống của cư dân Ai Cập cổ đại. - Trình bày rõ ràng, tự tin, mạch lạc. (3 điểm) |
2 | Đọc mục Em có biết, nêu quá trình thống nhất Ai Cập cổ đại bằng chiến tranh được thể hiện trên phiến đá Namer. (3 điểm) | - Không đọc được mục Em có biết. - Không nêu được quá trình thống nhất Ai Cập cổ đại bằng chiến tranh được thể hiện trên phiến đá Namer. (0 điểm) | - Đọc được mục Em có biết. - Nêu được quá trình thống nhất Ai Cập cổ đại bằng chiến tranh được thể hiện trên phiến đá Namer (còn sai sót nhỏ, chưa chính xác). (1 điểm) | - Đọc được mục Em có biết. - Nêu được quá trình thống nhất Ai Cập cổ đại bằng chiến tranh được thể hiện trên phiến đá Namer. - Trình bày chưa rõ ràng, tự tin, mạch lạc. (2 điểm)
| - Đọc được mục Em có biết. - Nêu được quá trình thống nhất Ai Cập cổ đại bằng chiến tranh được thể hiện trên phiến đá Namer. - Trình bày rõ ràng, tự tin, mạch lạc. (3 điểm) |
3 | Tổ chức bộ máy nhà nước Ai Cập cổ đại; nhà nước Ai Cập sụp đổ. (3 điểm) | - Không nắm được tổ chức bộ máy nhà nước Ai Cập cổ đại. - Không nắm được nguyên nhân và thời gian nhà nước Ai Cập sụp đổ. (0 điểm) | Nắm được tổ chức bộ máy nhà nước Ai Cập cổ đại hoặc nắm được nguyên nhân và thời gian nhà nước Ai Cập sụp đổ. (1 điểm) | - Nắm được tổ chức bộ máy nhà nước Ai Cập cổ đại. - Nắm được nguyên nhân và thời gian nhà nước Ai Cập sụp đổ. (2 điểm)
| - Nắm được tổ chức bộ máy nhà nước Ai Cập cổ đại. - Nắm được nguyên nhân và thời gian nhà nước Ai Cập sụp đổ. - Nắm được Sơ đồ lịch sử nhà nước Ai Cập cổ đại. (3 điểm) |
4 | Tích cực trao đổi, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao (1 điểm) | Không tham gia trao đổi, thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ được giao (0 điểm)
| Tham gia trao đổi, thảo luận nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm. (0.5 điểm) | Tham gia trao đổi, thảo luận nhưng tác phong còn chậm, bị nhắc nhở). (0.75 điểm) | Tham gia trao đổi, thảo luận nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn. (1 điểm) |
Hoạt động 4: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu (25 phút)
- Mục tiêu: (2), (4), (6), (7), (8).
- Sản phẩm học tập dự kiến:
- Phần trình bày theo Sơ đồ tư duy của HS về các thành tựu văn hóa tiêu biểu của cư dân Ai Cập cổ đại: Y học, kĩ thuật ướp xác; Chữ viết; Toán học; Kiến trúc điêu khắc.
- Phần trả lời câu hỏi trong Phiếu học tập số 1 của HS.
- Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh | Dự kiến sản phẩm | |||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu quan sát các hình từ Hình 6.5 đến Hình 6.9, thiết kế sơ đồ tư duy những thành tựu tiêu biểu của văn hóa Ai Cập. - GV chia HS làm 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: + Nhóm 1: Trong các thành tựu văn hóa của người Ai Cập cổ đại, em ấn tượng nhất với thành tựu nào? Vì sao? + Nhóm 2: Em biết từ “paper” (giấy viết trong tiếng Anh) có nguồn gốc từ từ nào? + Nhóm 3: Tại sao hình học ở Ai cập cổ đại lại phát triển? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hỗ trợ, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
Những thành tựu văn hóa tiêu biểu
- Kết quả Phiếu học tập số 1: + Nhóm 1: HS trả lời bất cứ thành tựu nào em thích, giải thích được tại sao các em có ấn tượng với thành tựu đó. + Nhóm 2: Từ “paper” có nguồn gốc từ gốc từ "Papyrus" (pa-pi-rút). Người Ai Cập đã dùng thân cây Pa pi-rut để tạo giấy. + Nhóm 3: Hình học ở Ai cập cổ đại lại phát triển vì hằng năm, nước sông Nin dâng cao khiến ranh giới giữa các thửa ruộng bị xoá nhoà, nên mỗi khi nước rút, người Ai Cập cổ đại phải tiến hành đo đạc lại diện tích. |
- Phương án đánh giá:
STT | Tiêu chí | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | Mức độ 4 |
1 | Thiết kế sơ đồ tư duy những thành tựu tiêu biểu của văn hóa Ai Cập. (5 điểm)
| - Không quan sát được các hình ảnh từ Hình 6.5 đến Hình 6.9. - Không tổng hợp được các thành tựu tiêu biểu và không lập được sơ đồ tư duy. (0 điểm) | - Quan sát được các hình ảnh từ Hình 6.5 đến Hình 6.9. - Tổng hợp được các thành tựu tiêu biểu, lập được sơ đồ tư duy nhưng còn thiếu sót và chưa chính xác. (2 điểm)
| - Quan sát được các hình ảnh từ Hình 6.5 đến Hình 6.9. - Tổng hợp được các thành tựu tiêu biểu, lập được sơ đồ tư duy. - Hình thức sơ đồ tư duy chưa đẹp mắt, chưa khoa học. (4 điểm) | - Quan sát được các hình ảnh từ Hình 6.5 đến Hình 6.9. - Tổng hợp được các thành tựu tiêu biểu, lập được sơ đồ tư duy. - Hình thức sơ đồ tư duy đẹp mắt, chưa khoa học. (5 điểm) |
2 | Tích cực trao đổi, thảo luận để hoàn thành câu hỏi trong Phiếu học tập số 1 (5 điểm) | Không tham gia trao đổi, thảo luận để hoàn thành Phiếu học tập số 1 (0 điểm)
| Tham gia trao đổi, thảo luận để hoàn thành Phiếu học tập số 1 nhưng lơ là, không tập trung, không có tinh thần trách nhiệm. (2 điểm) | Tham gia trao đổi, thảo luận để hoàn thành Phiếu học tập số 1 nhưng tác phong còn chậm, bị nhắc nhở, đóng góp được ít ý kiến). (3 điểm) | Tham gia trao đổi, thảo luận để hoàn thành Phiếu học tập số 1, nhiệt tình, tác phong nhanh nhẹn, đóng góp được nhiều ý kiến. (5 điểm) |
Lớp:………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm 1: Câu hỏi: Trong các thành tựu văn hóa của người Ai Cập cổ đại, em ấn tượng nhất với thành tựu nào? Vì sao? Trả lời: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Lớp:………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm 2: Câu hỏi: Em biết từ “paper” (giấy viết trong tiếng Anh) có nguồn gốc từ từ nào? Trả lời: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Lớp:………………… PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm 3: Câu hỏi: Tại sao hình học ở Ai cập cổ đại lại phát triển? Trả lời: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Hoạt động 5: Luyện tập (15 phút)
- Mục tiêu: (5), (7), (8).
- Sản phẩm học tập dự kiến: Phần trả lời chọn đáp án đúng của HS.
- Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS tham gia Trò chơi Ai nhớ bài nhanh hơn.
Câu 1: Con sông dẫn đến sự hình thành nền văn minh Ai Cập cổ đại là:
- Sông Ti-gro và sông Ơ-phrat.
- Sông Nin.
- Sông Ấn, sông Hằng.
- Sông Hoàng Hà, sông Trường Giang.
Câu 2: Cư dân Ai Cập cổ đại sống theo:
- Riêng lẻ từng gia đình.
- Công xã (gọi là Nôm).
- Nôm miền Bắc.
- Nôm miền Nam.
Câu 3: Công trình nổi tiếng của cư dân Ai Cập cổ đại:
- Kim tự tháp.
- Vườn treo Ba-bi-lon.
- Vạn Lí Trường Thành.
- Tượng lực sĩ ném đĩa.
Câu 4: Vua Namer đã thống nhất Ai Cập vào:
- Khoảng 1 000 năm TCN.
- Khoảng 2 000 năm TCN.
- Khoảng 3000 năm TCN.
- Khoảng 4 000 năm TCN.
Câu 5: Những thuận lợi mà sông Nin đem lại cho người dân Ai Cập cổ đại:
- Đem lại nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho nông nghiệp.
- Là tuyến đường giao thông chủ yếu giữa các vùng.
- Mang lại lớp phù sa mềm, xốp, dễ canh tác.
- Cả A, B, C đều đúng.
- HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Câu 1: Đáp án B.
Câu 2: Đáp án B.
Câu 3: Đáp án A.
Câu 4: Đáp án C.
Câu 5: Đáp án D.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- Phương án đánh giá:
- Hoàn toàn không thể
- Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn
- Hoàn thành và chắc chắn
STT | Tiêu chí | 1 | 2 | 3 |
1 | Chọn được đáp án đúng cho câu 1 |
|
|
|
2 | Chọn được đáp án đúng cho câu 2 |
|
|
|
3 | Chọn được đáp án đúng cho câu 3 |
|
|
|
4 | Chọn được đáp án đúng cho câu 4 |
|
|
|
5 | Chọn được đáp án đúng cho câu 5 |
|
|
|
Hoạt động 6: Vận dụng (15 phút)
- Mục tiêu: (5), (7), (8).
- Sản phẩm học tập dự kiến: Phần bài viết của HS.
- Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS trả lời Câu 1 (phần Luyện tập, SGK trang 36), Câu 3 (phần Vận dụng, SGK trang 36) vào vở.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1: Sông Nin mang đến sự sống cho Ai Cập trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai. Lời dặn của Hê-rô-dốt cách đây hơn 2.000 năm vẫn còn nguyên giá trị. Sông Nin mang đến phù sa màu đen màu mỡ cho lúa mì, con đường giao thông quan trọng, phát triển thuỷ sản.
Câu 3:
- Chiều cao của Kim tự tháp Kê-ốp là 147m.
- Chiều cao của Kim tự tháp Kê-ốp gấp 49 lần chiều cao lớp học.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- Phương án đánh giá:
- Hoàn toàn không thể 2. Có thể hoàn thành một số ít
- Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn 4. Hoàn thành và chắc chắn
STT | Tiêu chí | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Nêu vai trò, ý nghĩa của sông Nin. |
|
|
|
|
2 | So sánh chiều cao của Kim tự tháp Kê-ốp và chiều cao của lớp học. |
|
|
|
|
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án lịch sử 6 sách chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3, Giáo án Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo Module 3, giáo án Lịch sử 6 giáo án theo module 3 Chân trời sáng tạo
Tài liệu giảng dạy môn Lịch sử THCS