Đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 chân trời Bài 16: Chính sách cai trị của các triều địa phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Lịch sử 6 chân trời sáng tạo Bài 6: Chính sách cai trị của các triều địa phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Giáo án lịch sử 6 sách chân trời sáng tạo
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 16: CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ SỰ CHUYỂN BIẾN CỦA VIỆT NAM THỜI KÌ BẮC THUỘC
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Đâu không phải chính sách bóc lột về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc áp dụng ở nước ta trong thời Bắc thuộc?
A. Sử dụng chế độ tô thuế.
B. Bắt cống nạp sản vật.
C. Nắm độc quyền về muối và sắt.
D. Bắt nhổ lúa trồng đay.
Câu 2: Ý nào không phản ánh đúng sự chuyển biến về kinh tế ở nước ta dưới thời Bắc thuộc:
A. Các nghề rèn sắt, đúc đồng, làm gốm, làm mộc tiếp tục được duy trì với kĩ thuật sản xuất cao hơn.
B. Trồng lúa vẫn là nghề chính bên cạnh trồng cây ăn quả, hoa màu và chăn nuôi.
C. Một số đường giao thông thủy, bộ được hình thành.
D. Người Việt đã đã tiếp thu kĩ thuật làm giấy từ Ấn Độ để làm ra các loại giấy có chất lượng tốt.
Câu 3: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc là:
A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
B. Khởi nghĩa Lý Bí.
C. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.
D. Khởi nghĩa Ngô Quyền.
Câu 4: Chính quyền đô hộ của nhà Hán ở nước ta từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng có:
A. 2 quận.
B. 3 quận.
C. 4 quận.
D. 1 quận.
Câu 5: Dưới thời thuộc Đường, chức quan nào đứng đầu bộ máy đô hộ cấp châu?
A. Thái thú.
B. Tiết độ sứ.
C. Huyện lệnh.
D. Thứ sử.
Câu 6: Để thực hiện âm mưu đồng hóa về văn hóa đối với người Việt, các chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Bắt người Hán sinh sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt.
B. Xây đắp các thành, lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo.
C. Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.
D. Đưa người Hán tới, cho ở lẫn với người Việt; bắt người Việt theo lễ nghi Trung Quốc.
Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc:
A. Đưa người Hán sang cai trị người Việt theo luật pháp hà khắc của họ.
B. Tập trung xây đắp các thành lũy lớn như: thành Luy Lâu (Bắc Ninh), thành Tống Bình, Đại La (Hà Nội).
C. Lực lượng quân đội đồn trú có vai trò kiểm soát các làng, xã của người Việt.
Câu 8: Ở Việt Nam, thời kì Bắc thuộc kéo dài trong khoảng thời gian nào?
A. Năm 179 TCN - 938.
B. Năm 179 - 938.
C. Năm 111 TCN - 905.
D. Năm 111 - 905.
Câu 9: Sơ đồ tổ chức chính quyền ở nhà Hán ở Giao Châu theo thứ tự từ trên xuống dưới là:
A. Huyện, châu, quận, làng xã.
B. Châu, quận, huyện, làng xã.
C. Làng xã, huyện, quận, châu.
D. Quận, huyện, châu, làng xã.
Câu 10: Thi hành chính sách cai trị hà khắc và đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ là:
A. Nhà Hán.
B. Nhà Tùy.
C. Nhà Đường.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | D | D | A | B | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | D | C | A | B | C |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về chuyển biến kinh tế của nước ta dưới thời Bắc thuộc:
A. Ngoài trồng lúa, người dân còn trồng cây ăn quả, cây dâu, cây bông.
B. Kĩ thuật đúc đồng thời Đông Sơn tiếp tục được kế thừa và phát triển.
C. Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về sản xuất nông nghiệp.
D. Nhiều tuyến đường giao thông được mở rộng .
Câu 2: Trên lĩnh vực văn hóa, các triều đại phong kiến phương Bắc đã:
A. Bắt người Việt học chữ Hán, theo các lễ nghi của Trung Hoa.
B. Sáp nhập Âu Lạc vào lãnh thổ Trung Quốc rồi chia thành các quận, huyện.
C. Chiếm đoạt ruộng đất, bắt người Việt cống nạp các sản vật quý, hương liệu…
D. Thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh yêu nước của người Việt cổ.
Câu 3: Việc chữ Hán du nhập vào nước ta nhằm phục vụ cho công cuộc đồng hóa được tiến hành như thế nào?
A. Giới hạn cho một số ít người ở các vùng trung tâm.
B. Tiến hành trong toàn thể nước ta.
C. Giới hạn cho các hào trưởng người việt.
D. Giới hạn cho các tù trưởng.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chính sách cai trị về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với người Việt thời Bắc thuộc?
A. Xây đắp các thành lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo.
B. Bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý, hương liệu, vàng bạc.
C. Bắt người Việt tuân theo các phong tục, lễ nghi của người Trung Hoa.
D. Sáo nhập Âu Lạc vào lãnh thổ Trung Quốc, rồi chia thành các châu – quận...
Câu 5: Xã hội Việt Nam dưới thời Bắc thuộc xuất hiện những tầng lớp mới nào?
A. Lạc hầu, địa chủ người Việt.
B. Nô tì, nông dân công xã.
C. Lạc dân, nông dân lệ thuộc.
D. Địa chủ Hán, nông dân lệ thuộc.
Câu 6: Dưới thời Bắc thuộc, người Việt đã sử dụng công cụ lao động phổ biến bằng:
A. Sắt.
B. Thiếc.
C. Đồng đỏ.
D. Đồng thau.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về chính sách cai trị của chính quyền phong kiến phương Bắc trên lĩnh vực chính trị đối với nhân dân Âu Lạc?
A. Sáp nhập Âu Lạc vào lãnh thổ Trung Quốc.
B. Bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.
C. Cửa quan lại người Hán tới cai trị Âu Lạc.
D. Đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt.
Câu 8: Dưới thời Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt:
A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý.
B. Thu tô thuế nặng nề, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo.
C. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.
D. Thu tô thế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối.
Câu 9: Chịu ảnh hưởng nặng nề bởi chính sách cướp đoạt ruộng đất và tô thuế là:
A. Nô tì.
B. Nông dân lệ thuộc.
C. Nông dân công xã.
D. Nô lệ.
Câu 10: Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta thời Bắc thuộc là:
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với quý tộc người Việt.
C. Mâu thuẫn giữa quý tộc Việt Nam với chính quyền đô hộ.
D. Mẫu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | A | A | B | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | B | B | C | A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm).
Câu 2 (4 điểm).
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | 6 điểm | |
Câu 2 (4 điểm) | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm).
Câu 2 (4 điểm).
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | 6 điểm | |
Câu 2 (4 điểm) | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Nhà Ngô và nhà Lương đã thực hiện chính sách cai trị về kinh tế đối với nước ta như thế nào?
A. Tăng cường chế độ thuế khóa và loa dịch nặng nề.
B. Bắt dân ta cống nạp những sản vật quan trọng là muối và sắt.
C. Bắt hàng ngàn thợ thủ công giỏi ở Giao Châu đem về nước.
D. Chiếm đoạt ruộng đất.
Câu 2. Tư tưởng lễ giáo của phong kiến được truyền vào Việt Nam là:
A. Đạo giáo.
B. Nho giáo.
C. Hin-đu giáo.
D. Thiên chúa giáo.
Câu 3. Hoạt động kinh tế chính của người Việt dưới thời Bắc thuộc là:
A. Sản xuất thủ công nghiệp.
B. Nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Trao đổi, buôn bán qua đường bộ.
D. Trao đổi, buôn bán qua đường biển.
Câu 4. Dưới thời thuộc Đường, chức quan nào đứng đầu bộ máy đô hộ cấp huyện?
A. Thái thú.
B. Tiết độ sứ.
C. Huyện lệnh.
D. Thứ sử.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm):
Câu 2 (2 điểm):
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | B | B | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | 4 điểm | |
Câu 2 (2 điểm) | 2 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Trong thời kì Bắc thuộc, đứng đầu các làng xã là:
A. Viên thứ sử người Hán.
B. Viên Thái thú người Hán.
C. Hào trưởng người Việt.
D. Tiết độ sứ người Việt.
Câu 2. Thành cổ Luy Lâu thuộc tỉnh nào của Việt Nam ngày nay:
A. Hà Nội.
B. Bắc Ninh.
D. Thanh Hóa.
C. Nghệ An.
Câu 3. Dưới thời thuộc Đường, chức quan đứng đầu An Nam Đô hộ phủ là:
A. Thái thú.
B. Tiết độ sứ.
C. Huyện lệnh.
D. Thứ sử.
Câu 4. Sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị đến cấp:
A. Châu.
B. Quận.
C. Huyện.
D. Lãng, xã.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm):
Câu 2 (2 điểm):