Kênh giáo viên » Ngữ văn 6 » Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3

Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3

Giáo án module 3 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo. Giáo án module 3 ( kế hoạch bài dạy theo module 3) là mẫu giáo án mới được biên soạn theo chương trình sách cánh diều mới. Mẫu giáo án này có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

KẾ HOẠCH BÀI NGỮ VĂN  6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

EM BÉ THÔNG MINH

Thời lượng: 2 tiết

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY

Phẩm chất, năng lực

Yêu cầu cần đạt

STT của           Yêu cầu cần đạt

 

NĂNG LỰC ĐẶC THÙ

 

 

Năng lực nhận thức

Biết cách tìm và chỉ ra những đặc điểm của nhân vật theo tuyến nhân vật trong truyện cổ tích.

(1)

 

 Chỉ ra được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong văn bản.

(2)

 

  Chỉ ra được tác dụng của một số yếu tố nghệ thuật như chi tiết kì ảo trong truyện cổ tích đã học.

(3)

 

 

Năng lực đánh giá

 Nhận xét được những chi tiết tiêu biểu, quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.

(4)

 

- HS nhận xét, đánh giá về một số thủ pháp nghệ thuật trong truyện.

(5)

 

NĂNG LỰC CHUNG

Năng lực tự chủ và tự học

Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

(6)

 

Năng lực giải quyết vấn đề và hợp tác

Biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

(7)

 

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU

Trách nhiệm

- Luôn có ý thức rèn luyện bản thân để có lối sống tích cực, hướng thiện.

(8)

 

Chăm chỉ

Tích cực, chủ động trong các hoạt động học

(9)

 

Nhân ái

- Có ý thức giúp đỡ mọi người xung quanh bằng năng lực của mình.

(10)

 

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGV, SGK Ngữ văn 6.

- Hình ảnh minh họa về các nguồn tư liệu có liên quan đến bài học.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  1. Đối với học sinh

- SGK Ngữ văn 6.

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. BẢNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học (Thời gian: 02 tiết/90 phút)

Mục tiêu (STT YCCĐ)

 

Nội dung  dạy học trọng tâm

 

PP/KTDH chủ đạo

 

Phương án   đánh giá

Hoạt động 1: Khởi động   

(5 phút)

(6) (7) (9)

Cho HS thảo luận câu hỏi:

+ Người như thế nào được xem là người thông minh?

+ Theo em, người thông minh có thể giúp ích gì cho mọi người?

Nêu vấn đề/ đàm thoại gợi mở

Phương pháp: Vấn đáp

Công cụ: thang đo

Hoạt động 2: Trải nghiệm cùng văn bản

(15  phút)

(1) (2)  (6) (7)

Theo dõi văn bản, đọc và xác định thể loại, bố cục, ngôi kể, nhân vật trong truyện.

Thảo luận nhóm. Đàm thoại

Phương pháp: Vấn đáp, quan sát

Công cụ: Câu hỏi, Thang đo

Hoạt động 3: Đọc hiểu cùng văn bản văn bản

(65 phút)

(3) (4) (5) (6) (7) (9)

Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.

Hoạt động nhóm/ Giải quyết vấn đề.

 

Phương pháp: Vấn đáp, quan sát

Công cụ: Bài tập, Thang đo

Hoạt động 4: Luyện tập

(10  phút)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (9)

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm.

Động não/ Giải quyết vấn đề

Phương pháp: đánh giá kết quả

Công cụ: thang đo

Hoạt động 5: Vận dụng

 (5 phút)

 (7) (8) (10)

Hiểu và vận dụng được tài năng, trí thông minh vào tỏng cuộc sống hàng ngày.

 

Sơ đồ tư duy / Giải quyết vấn đề

Phương pháp: đánh giá kết quả

Công cụ: thang đo

  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

  1. Mục tiêu: (6) (7) (9)
  2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS theo dõi video
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi cho HS:

+ Người như thế nào được xem là người thông minh?

+ Theo em, người thông minh có thể giúp ích gì cho mọi người?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Người thông minh là người có sự nhận thức, năng lực hiểu nhanh, tiếp thu nhanh mọi vấn đề, có khả năng ứng biến vả tìm ra cách xử lí nhanh chóng mọi tình huống, vấn đề khó khăn trong cuộc sống. Nhân vật em bé trong truyện Em bé thông minh là một nhân vật như vậy.

Yêu cầu

Xác nhận

Không

Biết được người thông minh có thể giúp ích cho cuộc sống.

 

 

Hiểu được người thông minh là những người có năng lực, nhận thức, khả năng ứng biến và tìm ra cách xử lí mọi tình huống.

 

 

 

Hoạt động 2: Trải nghiệm cùng văn bản (15 phút)

  1. Mục tiêu: (1) (2) (6) (7)
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Câu trả lời của HS
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS: Em bé thông minh thuộc thể loại truyện gì? Nhắc lại khái niệm? Xác định nhân vật chính của truyện?

 

- GV hướng dẫn cách đọc: giọng vui, hóm hỉnh, giọng em bé láu lỉnh, hồn nhiên. GV đọc mẫu 1 đoạn.

GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.

- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: oái oăm, lỗi lạc, đình thần, công quán.

- HS lắng nghe.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

Nhân vật thông minh cũng là kiểu nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích Việt Nam và thế giới. Em bé thông minh là một truyện cổ tích sinh hoạt. Truyện gần như không có yếu tố thần kì, được cấu tạo theo lối “xâu chuỗi” gồm nhiều mẫu chuyện - nhân vật chính trải qua một chuỗi những thử thách (ở đây là những lần thách đố), từ đó bộc lộ sự thông minh, tài trí hơn người. Em bé thông minh thuộc loại truyện “Trạng”, đề cao trí khôn dân gian, trí khôn kinh nghiệm, tạo được những tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên, chất phác nhưng không kém phần thâm thuý của nhân dân trong đời sống hằng ngày.

NV2: Đọc, tóm tắt, bố cục VB

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi:

+ Tóm tắt văn bản Em bé thông minh

+ Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy?

+ GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt? Bố cục của văn bản?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Dự kiến sản phẩm:

- HS tóm tắt các sự kiện chính trong văn bản.

- VB kể theo ngôi thứ 3, bố cục 2 phần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

I. Tìm hiểu chung

1. Thể loại:

- Truyện cổ tích sinh hoạt, thuộc loại truyện “Trạng”.

 

 

2. Đọc- kể tóm tắt

- Ngôi kể: ngôi thứ ba

- PTBĐ: tự sự

3. Bố cục: 2 phần

- P1: Từ đầu đến lỗi lạc: Vua sai quan đi khắp nơi tìm người tài giỏi giúp nước.

- P2: tiếp theo à láng giềng: Em bé vượt qua 4 lần thử thách

- P3: Còn lại: Em bé trở thành trạng nguyên

 

 

 

  1. Phương án đánh giá:

Nội dung yêu

cầu

Mức đánh giá

 

(1)

(2)

(3)

Nội dung yêu

cầu

 

Yêu cầu chung HS nêu được khái niệm về truyện cổ tích và tóm tắt được nội dung truyện, ngôi kể, phương thức biểu đạt, bố cục, nhân vật trong truyện.

- Đọc lưu loát được văn bản truyện.

Mức đánh giá

 

- HS nêu được  khái niệm truyện cổ tích.

- Đọc và tóm tắt được truyện nhưng chưa lưu loát

 

- HS nêu được  khái niệm truyện cổ tích.

- Đọc và tóm tắt được cốt truyện.

- Xác định được các yếu tố trong truyện nhưng còn thiếu.

- HS nêu được khái niệm truyện cổ tích.

- Đọc và tóm tắt được cốt truyện.

- Xác định được các yếu tố trong truyện đầy đủ.

- Khuyến khích HS đọc sáng tạo

Hoạt động 3: Khám phá văn bản (65 phút)

  1. Mục tiêu: (4) (5) (7) (10)
  2. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập của HS
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: Tìm hiểu Vua sai sứ tần đi tim người tài

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi gợi dẫn:

+ Để tìm người tài, nhà vua đã đưa ra hình thức gì?

+ Mục đích của tìm người tài là gì?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Dự kiến sản phẩm:

+ Hình thức: ra những câu đó oái oăm.

+ Mục đích: tìm người thật lỗi lạc.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

NV2: Tìm hiểu những lần giải đố

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm theo bảng thống kê sau:

Thử thách

Người ra câu đố

Nội dung

Cách giải

Thú vị

Lần 1

 

 

 

 

Lần 2

 

 

 

 

Lần 3

 

 

 

 

Lần 4

 

 

 

 

+ Nhận xét về các tình huống thử thách đặt ra với em bé?

+ Các tình huống thử thách có ý nghĩa gì trong việc thể hiện phẩm chất của nhân vật em bé thông minh?

+  Trong 4 lần thử thách trên, em thú vị nhất với lần vượt thử thách nào?

 

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Dự kiến sản phẩm:

Thử thách

Người ra câu đố

Nội dung

Cách giải

Thú vị

Lần 1

Viên quan

Trâu cày ngày mấy đường

Đố vặn lại viên quan

Đẩy thế bị động sang người đó

Lần 2

Vua

Ba con trâu đực đẻ thành 9 con

Chỉ ra sự vô lí ở câu đó

 

“Gậy ông đập lưng ông”

Lần 3

Vua

Một con chim sẻ làm ba mâm cỗ

Đố vặn lại nhà vua

Đẩy thế bị động sang người đó

Lần 4

Sứ thần

Xâu chỉ qua ruột con ốc vặn

Hát bài đồng dao

Kinh nghiệm dân gian

- Nhân vật em bé bộc lộ tính cách thông minh, nhanh nhẹn, ngây thơ, hồn nhiên, biết giúp đỡ mọi người khi cần thiết.

- HS tự bộc lộ về thử thách cảm thấy thú vị nhất.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

GV chuẩn kiến thức:  Tình huống đố và yêu cầu giải đố mỗi lúc một tăng cao, cả về số lượng và chất lượng. Từ đó, ngầm một sự so sánh thú vị: lần đầu là so sánh em bé với cha, lần tiếp theo là so sánh em với dân làng, lần thứ 3 là nhà vua và lần thứ 4 người kể chuyện muốn so sánh với cả triều đình. Cả bốn lần, nhờ sự so sánh ấy, vị trí của em bé được đề cao, trí tuệ em bé toả sáng dần. Chính điều ấy đã tạo nên sức hấp dẫn cho truyện .

 

NV3 : Tìm hiểu em bé trở thành trạng nguyên

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS trả lời:

+ Sau bốn lần thử thách, cuối cùng cậu bé sống như thế nào?

+ Theo em, kết quả ấy có xứng đáng với em bé không?

+ Kết quả như vậy có phải chỉ vì em bé thông minh, trí sáng hơn người ?

+ Nhân vật em bé thông minh không chỉ có trong truyện cổ tích mà trong lịch sử Việt Nam cũng đã ghi nhận những nhân vật được coi là thần đồng. Đó là những nhân vật nào?

- GV mời các nhóm trình bày phần tìm hiểu đã làm ở nhà về các nhân vật được coi là thần đồng của Việt Nam.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

GV chuẩn kiến thức: Điều đáng tôn vinh, quý trọng chính là mục đích, tác dụng, hiệu quả của hững bài toán trí tuệ mà em bé đã giải.

Trí khôn nói riêng, sự thông minh, tài năng sáng tạo của con người nói chung ứng dụng vào cuộc sống không phải để tỏ ra mình thông minh, hơn đời mà cần hướng vào một mục đích cao cả, để gỡ rối, cứu nguy cho mọi người, hoá giải những âm mưu đen tối, để đem lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.

- GV giới thiệu thêm về thần đồng toán học Lương Thế Vinh và bài toán cân voi.

NV5: Tổng kết văn bản

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi:

+ Thông qua truyện Em bé thông minh, hãy rút ra nội dung và ý nghĩa của truyện.

+ Biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng trong văn bản này là gì?Tác dụng của nó?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

II. Tìm hiểu chi tiết

1. Vua sai sứ thần đi tìm người tài

 

- Hình thức: ra những câu đó oái oăm.

- Mục đích: tìm người thật lỗi lạc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Em bé thông minh và những lần giải đố

* Lần 1:

- Viên quan hỏi: Trâu cày một ngày …?

-> câu hỏi oái oăm hóc búa.

- Em bé hỏi vặn lại: “Ngựa của ông đi một ngày được mấy bước?”

-> Em bé thông minh đã dùng goai câu đố để giải đố, đẩy viên quan vào thế bị động … không thể trả lời …

* Lần 2: Người thử thách là nhà vua.

- Câu đố dưới hình thức lệnh vua ban: nuôi 3 con trâu đực … đẻ goai 9 con.

-> mức độ và goa chất thử của lần thách này khó khăn hơn.

- Em bé bảo cả làng xẻ thịt trâu để ăn, rồi diễn một vở kịch khiến nhà vua phải tự nói ra sự vô lý trong câu đố của goai goa.

* Lần 3:

- Vua ban một con chim sẻ, yêu cầu làm goai 3 mâm cỗ.

- Em bé giải đố bằng cách đố lại nhà vua: Yêu cầu rèn chiếc kim may goai con dao để xẻ thịt chim.

* Lần 4: Giải câu đố của sứ thần nước ngoai. Đây là thử thách khó khăn, phức tạp nhất.

- Câu đố: Xỏ sợi chỉ qua ruột ốc.

- Quần thần đều bó tay.

- Em bé giải đố bằng cách vận dụng kinh nghiệm dân gian qua một câu hát đồng dao …

* Nhận xét:

- Hình thức: sử dụng câu đó mẹo, một mô tip quen thuộc trong các truyện dân gian.

- Nghệ thuật: sử dụng nghệ thuật tăng tiến (tính chất oái oăm của câu đố, đối tượng ra câu đó, cấp độ so sánh).

- Tác dụng:

+ Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng

+ Tạo tình huống cho truyện phát triển.

+ Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.

 

 

 

 

3. Em bé trở thành trạng nguyên

- Nhà vua phong em bé là trạng nguyên, cho xây dinh thự.

 

è Phần thưởng đích đáng để khẳng định, tôn vinh vị thần đồng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Tổng kết

1. Nội dung – Ý nghĩa:

* Nội dung: Truyện kể về những thử thách mà em bé thông minh đã trải qua. * Ý nghĩa: Đề cao trí thông minh, đề cao kinh nghiệm dân gian, tạo tiếng cười hài hước.  

b. Nghệ thuật

- Hình thức giải đố oái oăm tạo sức hấp dẫn cho truyện.

- Sử dụng nghệ thuật tăng tiến (tính chất oái oăm của câu đố, đối tượng ra câu đó, cấp độ so sánh).

 

  1. Phương án đánh giá:

STT

TIÊU CHÍ

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

MỨC 4

1

Biết được các lần thách đố của vua và nội dung thách đố.

 

(4 điểm)

Không nêu tên được 4 lần thách đố.

 

(0 điểm)

Nêu tên được bốn lần thách đố.

 

 

(2,0 điểm)

Nêu được đầy đủ 4 lần thách đố và nội dung các cuộc thách đó

(2.5 điểm)

Nêu được đầy đủ 4 lần thách đố và nội dung, ý nghĩa của các thách đố.

(4 điểm)

2

Hiểu được hình thức, ý nghĩa của các lần thách đố nhà vua đặt ra cho em bé. Nghệ thuật đặc sắc của truyện.

(4 điểm)

Không nêu được hình thức, ý nghĩa các lần thách đố.

 

 (0 điểm)

Nêu được hình thức, ý nghĩa của các thử thách nhưng chưa đầy đủ.

 

(2 điểm)

Nêu được hình thức, ý nghĩa của các thử thách đầy đủ.

 

(2,5 điểm)

Nêu được hình thức, ý nghĩa của các thử thách và đánh giá được nghệ thuậy sử

 

(4 điểm)

3

Tính chủ động, ý thức làm việc của nhóm

 

(2 điểm)

Chưa hoàn thành công việc

 

 

(0 điểm)

Các thành viên chưa tham gia nhiệt tình, trách nhiệm

(0.5 điểm)

Hoàn thành công việc nhưng còn để nhắc nhở.

 (1 điểm)

Chủ động hoàn thành công việc được giao, sắp xếp nhiệm vụ hợp lí

(2 điểm)

 

Hoạt động 4: Luyện tập

Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án ngữ văn 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo

Từ khóa: Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3, Giáo án văn 6 CTST Module 3, giáo án văn 6 giáo án theo module 3 Chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy môn Ngữ văn THCS

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Chat hỗ trợ
Chat ngay