Giáo án và PPT KHTN 7 kết nối Bài 29: Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 29: Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật. Thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 7 kết nối tri thức
BÀI 29: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI SINH VẬT
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV chiếu video nạn đói năm 1945 yêu cầu HS quan sát & cho biết nội dung.
- GV chiếu hình ảnh một cây tươi tốt và đặt câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây lâu ngày không được tưới nước
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC, CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát Mô hình cấu trúc của phân tử nước, dựa vào kiến thức đã học ở bài 4 phần II & trả lời câu hỏi: Hãy cho biết thành phần hóa học & cấu trúc của phân tử nước.
- GV thực hiện một số thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát từ đó nêu tính chất của nước:
+ TN 1: Quan sát mẫu nước trong cốc thủy tinh hoặc cốc nhựa trong & rút ra nhận xét: màu sắc, mùi vị, hình dạng.
+ TN 2: Đặt 3 cốc thủy tinh lên bàn, đổ nước vào 3 cốc - lượng nước bằng nhau. Cốc 1 cho vào một thìa muối, cốc 2 cho vào 1 thìa đường, cốc 3 em cho vào 1 ít dầu ăn. Dùng thìa khuấy đều cả 3 cốc. Yêu cầu HS quan sát TN & cho biết nước có khả năng hòa tan nhiều hoặc không hòa tan chất nào?
Sản phẩm dự kiến:
- Cấu tạo: 1 nguyên tử oxygen + 2 nguyên tử hydrogen
- Các liên kết trong phân tử nước: liên kết cộng hóa trị
- Tính phân cực của phân tử nước được thể hiện ở đầu mang nguyên tử oxygen tích điện âm còn đầu mang nguyên tử hydrogen tích điện dương
- Tính chất của nước:
+ Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, đông đặc ở 00C (nước đá).
+ Nước có thể hòa tan được nhiều chất như muối ăn, đường, … nhưng không hòa tan được dầu mỡ.
+ Nước có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.
II. VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI SINH VẬT
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật
- GV chiếu video vai trò của nước yêu cầu HS theo dõi & ghi lại vai trò của nước đối với đời sống sinh vật
- GV đặt câu hỏi: Khi bị mất nước do sốt hay tiêu chảy cơ thể bị mất nhiều nước ta cần làm gì?
Sản phẩm dự kiến:
- Vai trò:
+ Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật
+ Nước là dung môi hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cho cơ thể, góp phần vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể
+ Nước là nguyên liệu và môi trường của nhiều quá trình sống trong cơ thể như quá trình quang hợp ở thực vật, tiêu hóa ở động vật,…
+ Nước còn góp phần điều hòa nhiệt độ cơ thể.
- Khi sinh vật bị thiếu nước, các quá trình sống trong cơ thể bị rối loạn, thậm chí có thể chết.
- Khi bị mất nước, cần bổ sung nước như uống dung dịch Oserol, ăn thức ăn lỏng hoặc bổ sung nước qua đường tĩnh mạch (truyền nước).
III. VAI TRÒ CỦA CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI SINH VẬT
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của các chất chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
GV cho HS nghiên cứu thông tin & quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Chất dinh dưỡng có vai trò gì đối với thực vật?
+ Kể tên một số chất dinh dưỡng ở thực vật?
+ Khi cây thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng có biểu hiện nào?
GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ (4 - 5) HS thảo luận trong 5 phút hoàn thiện bảng 29.1, (mỗi nhóm tìm hiểu về 1 nhóm chất)
+ Nhóm 1 & 5: Tìm hiểu về Protein
+ Nhóm 2 & 6: Tìm hiểu về cacbohydrate
+ Nhóm 3 & 7: Tìm hiểu về lipid
+ Nhóm 4 & 8: Tìm hiểu về vitamin & muối khoáng
Sản phẩm dự kiến:
- Chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống của cơ thể.
1. Vai trò của chất dinh dưỡng đối với thực vật
- Chất dinh dưỡng ở thực vật là các chất khoáng:
+ Những chất cơ thể cần với số lượng lớn (C, H, O, N,…) là thành phần chủ yếu của các chất hữu cơ tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể như protein, diệp lục,…
+ Những chất cần với số lượng ít (Cu, Fe, Zn, Mn,…) tham gia điều tiết quá trình trao đổi chất.
- Khi cây thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng sẽ có các dấu hiệu bất thường như sinh trưởng chậm, lá đổi màu, quả dị dạng.
- Trong trồng trọt, người ta thường trồng thay đổi các loài cây khác nhau trên cùng một diện tích đất trồng ở các mùa vụ khác nhau trong một năm để tránh suy kiệt một số chất dinh dưỡng trong đất.
2. Vai trò của chất dinh dưỡng đối với động vật
- Thức ăn của động vật chứa các loại chất dinh dưỡng cần cho cơ thể
- Các chất dinh dưỡng cần với lượng lớn là chất đạm (protein), chất bột đường (carbohydrate), chất béo (lipid).
- Các chất dinh dưỡng cơ thể cần ít hơn nhưng không thể thiếu: vitamin và chất khoáng.
Chất dinh dưỡng | Vai trò chính đối với cơ thể | Thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng | Một số biểu hiện của cơ thể khi bị thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng |
Protein | - Cấu tạo tế bào và cơ thể. - Giúp các quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra thuận lợi. | Các loại thịt, cá, trứng, sữa, các loại đậu,… | - Thiếu: cơ thể gầy còm, chậm lớn, khả năng đề kháng kém,… - Thừa: tăng cân bất thường, táo bón,… |
Carbohydrate | - Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu. | Cơm, bánh mì, khoai lang, khoai tây, ngô | - Thiếu: mệt mỏi, khả năng tập trung giảm,… - Thừa: béo phì,… |
Lipid | - Dự trữ năng lượng. - Chống mất nhiệt. - Là dung môi hòa tan một số loại vitamin giúp cơ thể hấp thụ được. | Dầu thực vật, mỡ động vật, trứng, quả bơ, hạt hướng dương,… | - Thiếu: khả năng chịu lạnh kém, thiếu một số vitamin do cơ thể không hấp thụ được. - Thừa: béo phì, xơ vừa mạch máu, gan nhiễm mỡ,… |
Vitamin và chất khoáng | - Tham gia cấu tạo enzyme, xương, răng,… - Tham gia các hoạt động trao đổi chất của cơ thể. | Rau, củ, quả, trứng, sữa | - Thiếu hoặc thừa đều gây rối loạn cho các quá trình sống. - Ví dụ: Thiếu vitamin D gây còi xương. |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì:
A. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen & hydrogen.
B. Nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào & cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất & duy trì sự sống.
C. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
D. Nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
Câu 2: Cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời trong những trường hợp nào sau đây?
(1) Sốt cao.
(2) Đi dạo
(3) Hoạt động thể thao ngoài trời với cường độ mạnh.
(4) Ngồi xem phim.
(5) Nôn mửa và tiêu chảy.
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (4).
D.(2), (4), (5).
Câu 3: Đâu không phải là tính chất của nước?
A. Là chất lỏng.
B. Không màu, không mùi, không vị.
C. Hòa tan được dầu, mỡ.
D. Có thể tác dụng được với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.
Câu 4: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống chúng ta vì:
A. Nhiệt dung riêng cao.
B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
C. Nhiệt bay hơi cao.
D. Tính phân cực.
Câu 5: Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể?
A. 50%.
B. 70%.
C. 90%.
D. 85%.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - B | Câu 2 - A | Câu 3 - C | Câu 4 - D | Câu 5 - B |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Em hãy giải thích câu tục ngữ “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”?
Câu 2: Hãy tìm hiểu và nêu một số loại thức ăn có trong bữa ăn hằng ngày để phòng tránh bệnh bướu cổ.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 7 kết nối tri thức
SINH HỌC 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Soạn giáo án Sinh học 7 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Giáo án sinh học 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án điện tử sinh học 7 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint sinh học 7 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm sinh học 7 chân trời sáng tạo
SINH HỌC 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Soạn giáo án Sinh học 7 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án sinh học 7 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử sinh học 7 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint sinh học 7 kết nối tri thức
Trắc nghiệm sinh học 7 kết nối tri thức
SINH HỌC 7 CÁNH DIỀU
Soạn giáo án Sinh học 7 cánh diều theo công văn mới nhất
Giáo án sinh học 7 cánh diều (bản word)
Giáo án điện tử sinh học 7 cánh diều