Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính. Thuộc chương trình Toán 4 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Giáo án điện tử Toán 4 kết nối Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 4 kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

BÀI 5: GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:

Chơi trò chơi “Tiếp sức”thông qua bài tập:

Số?

a

b

a + b

a - b

a x b

a : b

12

2

 

 

 

 

45

9

 

 

 

 

20

5

 

 

 

 

36

6

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

KHÁM PHÁ

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Đọc và giải bài toán thực tế mà Việt và Nam nêu ra trong SGK trang 19 mục khám phá.

Sản phẩm dự kiến:

Số cây đội Hai trồng được là:

60 + 20 = 80 (cây)

Số cây đội Ba trồng được là:

80 – 10 = 70 (cây)

Số cây cả ba đội trồng được là:

60 + 80 + 70 = 210 (cây)

Đáp số: 210 cây

HOẠT ĐỘNG

Hoạt động 1: Hoàn thành BT1

HS thảo luận trả lời câu hỏi:

Mai đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở, mỗi quyển vở giá 8 000 đồng và mua 2 hộp bút chì màu, mỗi hộp giá 25 000 đồng. Hỏi Mai phải trả cô bán hàng tất cả bao nhiêu tiền?

Sản phẩm dự kiến:

Mai mua 5 quyển vở hết số tiền là:

8 000 × 5 = 40 000 (đồng)

Mai mua 2 hộp bút chì màu hết số tiền là:

25 000 × 2 = 50 000 (đồng)

Mai phải trả cô bán hàng tất cả số tiền là:

40 000 + 50 000 = 90 000 (đồng)

Đáp số: 90 000 đồng

Hoạt động 2: Hoàn thành BT2

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi túi 6 quả. Hỏi số túi táo hay số túi cam có nhiều hơn và nhiều hơn mấy túi?

Sản phẩm dự kiến:

Số túi táo là:

40 : 8 = 5 (túi)

Số túi cam là:

36 : 6 = 6 (túi)

Số túi cam nhiều hơn số túi táo là:

6 – 5 = 1 (túi)

Đáp số: 1 túi

LUYỆN TẬP 

Hoạt động 1: Hoàn thành BT1

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Số?

Đàn vịt nhà bác Đào có 1 200 con. Đàn vịt nhà bác Mận có ít hơn đàn vịt nhà bác Đào 300 con. Đàn vịt nhà bác Cúc có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Đào 500 con. Hỏi số vịt của nhà bác Đào, bác Mận và bác Cúc có tất cả bao nhiêu con?

Sản phẩm dự kiến:

Đàn vịt nhà bác Mận có số con là:

1 200 – 300 = 900 (con)

Đàn vịt nhà bác Cúc có số con là:

1 200 + 500 = 1 700 (con)

Số vịt nhà bác Đào, bác Mận và bác Cúc có tất cả số con là:

1 200 + 900 + 1 700 = 3 800 (con)

Đáp số: 3 800 con

Hoạt động 2: Hoàn thành BT2

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Một thùng nước mắm có 120l. Lần đầu bán được 25l  nước mắm, lần thứ hai bán được gấp đôi số lít nước mắm ở lần đầu, lần thứ ba bán được 35l  nước mắm. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước mắm?

Sản phẩm dự kiến:

Lần thứ hai bán được số lít nước mắm là:

25 × 2 = 50 (l)

Cả ba lần bán được số lít nước mắm là:

25 + 50 + 35 = 110 (l)

Trong thùng còn lại số lít nước mắm là:

120 – 110 = 10 (l)

Đáp số: 10 lít nước mắm

Hoạt động 3: Hoàn thành BT3

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Một cửa hàng ngày thứ Sáu bán được 12 máy tính, ngày thứ Bảy bán được nhiều hơn ngày thứ Sáu 5 máy tính, ngày Chủ nhật bán được nhiều hơn ngày thứ Bảy 10 máy tính. Hỏi cả ba ngày, cửa hàng đó bán được bao nhiêu máy tính?

Sản phẩm dự kiến:

Ngày thứ Bảy cửa hàng bán được số máy tính là:

12 + 5 = 17 (máy)

Ngày Chủ nhật cửa hàng bán được số máy tính là:

17 + 10 = 27 (máy)

Cả ba ngày, cửa hàng đó bán được số máy tính là:

12 + 17 + 27 = 56 (máy)

Đáp số: 56 máy tính

Hoạt động 4: Hoàn thành BT4

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải.

Toán lớp 4 trang 20 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 4

Sản phẩm dự kiến:

Đề toán: Có ba giỏ đựng trái cây gồm giỏ thứ nhất đựng sầu riêng, giỏ thứ hai đựng bưởi và giỏ thứ ba đựng xoài. Giỏ thứ nhất có 12 quả sầu riêng, số quả bưởi ở giỏ thứ hai gấp đôi số quả sầu riêng, số quả xoài ở giỏ thứ ba nhiều hơn số quả bưởi là 13 quả. Hỏi tổng số quả sầu riêng, bưởi, xoài ở cả ba giỏ là bao nhiêu?

Lời giải

Giỏ thứ hai có số quả bưởi là:

12 × 2 = 24 (quả)

Giỏ thứ ba có số quả xoài là:

24 + 13 = 37 (quả)

Số quả sầu riêng, bưởi, xoài ở cả ba giỏ là:

12 + 24 + 37 = 73 (quả)

Đáp số: 73 quả

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Hai số lẻ có tổng là số nhỏ nhất có 4 chữ số và ở giữa hai số lẻ đó có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.

A. Số lớn 550; số bé 495

B. Số lớn 505; số bé 495

C. Số lớn 505; số bé 490

D. Số lớn 550; số bé 490

Câu 2: Một chiếc xe ô tô chở mỗi lần chở được 516kg cam. Một chiếc xe máy mỗi lần chở được 24kg. Hỏi 3 lần thì cả hai xe chở được bao nhiêu kg cam?

A. 550 kg

B. 1620 kg

C. 1548 kg

D. 490 kg

Câu 3: Lớp 4A có 40 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh. Lớp 4C có số học sinh ít hơn trung bình cộng số học sinh của 2 lớp 4A và 4B là hai bạn. Tính tổng số học sinh của cả ba lớp?

A. 100 học sinh

B. 112 học sinh

C. 36 học sinh

D. 38 học sinh

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: B

Câu 2: B

Câu 3: B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Lớp 4A có 32 học sinh. Hôm nay có 3 bạn nữ nghỉ học nên số nam nhiều hơn số nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

Câu 2: Tuấn và Minh có tất cả 45 viên bi. Nếu Tuấn có thêm 5 viên bi thì Minh có nhiều hơn Tuấn 14 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 4 kết nối tri thức

Giáo án Toán 4 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

Tài liệu giảng dạy toán 4 kết nối

Tài liệu giảng dạy toán 4 Chân trời

Tài liệu giảng dạy toán 4 Cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay