Giáo án và PPT Toán 4 kết nối Bài 6: Luyện tập chung
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 6: Luyện tập chung. Thuộc chương trình Toán 4 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 4 kết nối tri thức
BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”:
+ 2 HS một cặp, 1 bạn viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn còn lại đọc số, xác định xem số đó là số chẵn hay số lẻ?
+ Sau 2p, GV mời đại diện vài cặp thực hành trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS vào bài học
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Hoàn thành BT1
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Cho các số sau: 65 237; 63 794; 66 053; 59 872
a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục.
d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.
Sản phẩm dự kiến:
a) Trong các số trên
+ Các số chẵn là: 63 794; 59 872
+ Các số lẻ là: 65 237; 66 053
b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 872; 63 794; 65 237; 66 053
Số 59 872 có chữ số hàng chục nghìn là 5, các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 6.
Các số 63 794; 65 237; 66 053 có chữ số hàng nghìn lần lượt là 3; 5; 6.
Do 3 < 5 < 6 nên 63 794 < 65 237 < 66 053
Vậy 59 872 < 63 794 < 65 237 < 66 053
c) Số bé nhất trong các số trên là 59 872.
Số 59 872 có chữ số hàng đơn vị là 2, do 2 < 5 nên khi làm tròn đến hàng chục, ta làm tròn xuống thành số 59 870.
d) Số lớn nhất trong các số trên là 66 053.
Số 66 053 có chữ số hàng nghìn là 6, do 6 > 5 nên khi làm tròn đến hàng chục nghìn, ta làm tròn lên thành số 70 000.
Hoạt động 2: Hoàn thành BT2
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Đặt tính rồi tính
Sản phẩm dự kiến:
Hoạt động 3: Hoàn thành BT3
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Giá trị của mỗi biểu thức dưới đây là số tiền tiết kiệm (đồng) của mỗi bạn. Hỏi bạn nào có nhiều tiền tiết kiệm nhất?
Sản phẩm dự kiến:
Bạn thứ nhất tiết kiệm được số tiền là:
20 000 + 10 000 × 6 = 20 000 + 60 000 = 80 000 (đồng)
Bạn thứ hai tiết kiệm được số tiền là:
5 000 × 7 + 50 000 = 35 000 + 50 000 = 85 000 (đồng)
Bạn thứ ba tiết kiệm được số tiền là:
50 000 + 2 000 × 9 = 50 000 + 18 000 = 68 000 (đồng)
Vì 68 000 < 80 000 < 85 000 nên bạn thứ ba có nhiều tiền tiết kiệm nhất.
Hoạt động 4: Hoàn thành BT4
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Một trận đấu bóng đá có 37 636 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 9 273 khán giả nữ. Hỏi số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ bao nhiêu người?
Sản phẩm dự kiến:
Số khán giả nam là:
37 636 – 9 273 = 28 363 (người)
Số khán giả nam nhiều hơn số khán giả nữ số người là:
28 363 – 9 273 = 19 090 (người)
Đáp số: 19 090 người.
LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Hoàn thành BT1
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu)
a) 8 413 × 7
b) 56 732 : 8
Sản phẩm dự kiến:
Hoạt động 2: Hoàn thành BT2
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức.
a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243
b) c + m × n với c = 2 370, m = 105 và n = 6
Sản phẩm dự kiến:
a) Với a = 539 và b = 243, ta có:
a + b – 135 = 539 + 243 – 135 = 782 – 135 = 647
Vậy giá trị của biểu thức trên là 647.
b) Với với c = 2 370, m = 105 và n = 6, ta có:
c + m × n = 2 370 + 105 × 6 = 2 370 + 630 = 3 000
Vậy giá trị của biểu thức trên là 3 000
Hoạt động 3: Hoàn thành BT3
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút mực giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?
Sản phẩm dự kiến:
Mai mua 5 quyển vở hết số tiền là:
6 500 × 5 = 32 500 (đồng)
Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở hết số tiền là:
8 500 + 32 500 = 41 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại Mai số tiền là:
50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)
Đáp số: 9 000 đồng
Hoạt động 4: Hoàn thành BT4
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức.
a) (13 640 – 5 537) × 8
b) 27 164 + 8 470 + 1 230
Sản phẩm dự kiến:
a) (13 640 – 5 537) × 8 = 8 103 × 8 = 64 824
Vậy giá trị biểu thức trên là 64 824
b) 27 164 + 8 470 + 1 230 = 35 634 + 1 230 = 36 864
Vậy giá trị biểu thức trên là 36 864.
Hoạt động 5: Hoàn thành BT5
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Trong một chuyến đi du lịch:
Việt hỏi: Chị Hoa ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?
Chị Hoa trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số.
Em hãy cùng Việt tìm tuổi của chị Hoa năm nay.
Sản phẩm dự kiến:
Số lẻ bé nhất có hai chữ số là 11
Vậy năm nay tuổi của chị Hoa là 11 tuổi.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Yêu cầu: HS vận dụng các kiến thức của bài học hoàn thành bài tập thông qua đưa ra câu trả lời đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1. Chữ số 9 trong số 56931 thuộc hàng nào?
A. Hàng chục nghìn
B. Hàng nghìn
C. Hàng trăm
D. Hàng chục
Câu 2. Giá trị của biểu thức: 876 – m với m = 432 là:
A. 444
B. 434
C. 424
D. 414
Câu 3. Các số ở dòng nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
A. 567899; 567898; 567897; 567896
B. 865742; 865842; 865942; 865043
C. 978653; 979653; 970653; 980653
D. 754219; 764219; 774219; 775219
Câu 4. Một cửa hàng ngày đầu bán được 64 tấn gạo, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày đầu 4 tấn .Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki lô gam gạo?
A. 124 kg
B. 256 kg
C. 124000 kg
D. 60000 kg
Câu 5. Số có 6 chữ số lớn nhất là:
A. 999999
B. 666666
C. 100000
D. 900000
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | A | D | A | A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, hoàn thành hai bài tập sau:
Bài 1. Cho các chữ số 0; 1; 2; 3; 5. Tổng của số lẻ lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:
Bài 2. Đàn vịt nhà bác Tư có 2 300 con. Đàn vịt nhà bác Năm có ít hơn đàn vịt nhà bác Tư 300 con. Đàn vịt nhà bác Ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác Năm 500 con. Hỏi số vịt của nhà bác Ba, bác Tư và bác Năm có tất cả bao nhiêu con?
Sản phẩm dự kiến:
Bài 1:
Số lẻ lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số đã cho là: 53201
Số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho là: 10352
Tổng của hai số trên là : 53201 + 10352 = 63553.
Bài 2.
Đàn vịt nhà bác Năm có số con vịt là:
2300 -300 = 2000 (con)
Đàn vịt nhà bác Ba có số con vịt là:
2000 + 500 = 2500 (con)
Cả ba bác có số vịt là:
2300 + 2000 + 2500 = 6800 (con)
Đáp số: 6800 con vịt
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN
1. Với toán, Tiếng Việt
- Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
- Trọn bộ word + PPT: 650k/môn
2. Với các môn còn lại:
- Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
- Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn
3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:
- Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
- Trọn bộ word + PPT: 1600k
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 4 kết nối tri thức
Giáo án Toán 4 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời
Tài liệu giảng dạy toán 4 kết nối
Giáo án powerpoint toán 4 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 4 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 4 kết nối tri thức
Phiếu bài tập tuần toán 4 kết nối tri thức
Giáo án toán 4 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án điện tử toán 4 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 4 kết nối tri thức cả năm
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 kết nối tri thức
Đề thi toán 4 kết nối tri thức có ma trận
File word đáp án toán 4 kết nối tri thức
Tài liệu giảng dạy toán 4 Chân trời
Giáo án powerpoint toán 4 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo
Phiếu bài tập tuần toán 4 chân trời sáng tạo
Giáo án toán 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Giáo án điện tử toán 4 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 4 chân trời sáng tạo cả năm
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 chân trời sáng tạo
Đề thi toán 4 chân trời sáng tạo có ma trận
File word đáp án toán 4 chân trời sáng tạo