Giáo án và PPT Toán 5 Kết nối bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Thuộc chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 5 kết nối tri thức
BÀI 12: VIẾT SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
TIẾT 1: VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau.
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Mục tiêu: Viết được số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân.
1. Giới thiệu cách so viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân.
2. Khái quát cách viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân.
“Muốn viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân, ta làm như thế nào?”
Sản phẩm dự kiến:
Cách viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân, ta làm như sau:
+ Viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
+ Chuyển phân số thập phân và hỗn số có phần phân số là phân số thập phân dưới dạng số thập phân.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Viết được số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục hoạt động.
Yêu cầu: GV tổ chức các nhiệm vụ, yêu cầu HS lần lượt thực hiện;
- Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Sản phẩm dự kiến:
Bài tập 1:
a) 2 m 5 dm = 2,5 m
6 m 75 cm = 6,75 m
3 m 8 cm = 3,08 m
b) 4 km 500 m = 4,5 km
7 km 80 m = 7,08 km
456 m = 0,456 km
Bài tập 2:
a) 3 kg 725 g = 3,725 kg
8 kg 75 g = 8,075 kg
560 g = 0,56 kg
b) 1 tấn 5 tạ = 1,5 tấn
2 tấn 325 kg = 2,325 tấn
1 450 kg = 1,45 tấn
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: - HS vận dụng được cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân để giải bài toán thực tế.
Yêu cầu: GV chiếu bài tập trắc nghiệm, thực hiện nhanh các bài được giao để tìm ra đáp án đúng nhất.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1: Bạn Tâm cắt một hình chữ nhật có chu vi là 0,24 m. Biết chiều rộng nhỏ hơn chiều dài 2 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là ...?
A. 0,0035. B. 0,35. C. 35. D. 3500.
Câu 2: Sắp xếp các số đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé?
1280m; 120,8dam; 12,8km; 1,028km
A. 1,028km; 120,8dam; 1280m; 12,8km.
B. 1,028km; 120,8dam; 12,8km; 1280m.
C. 12,8km; 1280m; 120,8dam; 1,028km.
D. 12,8km; 1280m; 1,028km; 120,8dam.
Câu 3: Có 3 cốc nước A, B, C. Cốc A có 650 ml nước, cốc B có 0,5 l nước, cốc C có 500 ml nước. Đáp án sai là:
A. Cốc A có nhiều nước hơn cốc B . B. Cốc A có nhiều nước hơn cốc C.
C. Cốc B và C có lượng nước bằng nhau. D. Cốc B có ít nước hơn cốc C.
Câu 4: Chọn đáp án đúng?
A. 52 yến = 5,02 tạ . B. 2 m 5 dm = 2,5 m.
C. 73 ml = 0,73 l. D. 370 = 0,37 .
Câu 5: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 12 m vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 1180 cm vải. Ngày thứ ba cửa hàng bán được m vải. Ngày thứ tư cửa hàng bán được 11, 9 m vải. Ngày cửa hàng bán được nhiều vải nhất là:
A. Ngày thứ nhất. B. Ngày thứ hai.
C. Ngày thứ ba. D. Ngày thứ tư.
TIẾT 2: VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói, thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi.
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Mục tiêu: - HS viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
1. Giới thiệu cách so viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2. Khái quát cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
“Muốn viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân, ta làm như thế nào?”
Sản phẩm dự kiến:
Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân, ta làm như sau:
+ Viết số đo diện tích dưới dạng phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
+ Chuyển phân số thập phân và hỗn số có phần phân số là phân số thập phân dưới dạng số thập phân.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS hoàn thành bài tập 1 ở mục hoạt động.
Yêu cầu: GV tổ chức các nhiệm vụ, yêu cầu HS lần lượt thực hiện;
- Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Sản phẩm dự kiến:
Bài tập 1:
a) 8 m2 75 dm2 = 8,75 m2
3 m2 6 dm2 = 3,06 m2
120 dm2 = 1,2 m2
b) 4 dm2 25 cm2 = 4,25 dm2
2 dm2 5 cm2 = 2,05 dm2
85 cm2 = 0,85 dm2
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
- HS vận dụng được việc viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế.
Yêu cầu: GV chiếu bài tập trắc nghiệm, thực hiện nhanh các bài được giao để tìm ra đáp án đúng nhất.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1: Các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải là:
5,678 = .........
A. 5; 6; 78. B. 5; 67; 80.
C. 5; 67; 8. D. 5; 60; 78.
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 1,37 km = ...m là:
A. 13,7. B. 137. C. 1037. D. 1370.
Câu 3: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm 12 l 48 ml = ...l là:
A. 12,48. B. 12,048. C. 12,408. D. 12,0048.
Câu 4: Bạn Cường bị ốm phải truyền 320 ml nước. Điều đó có nghĩa là Cường đã truyền ...l nước?
A. 0,032. B. 0,32. C. 3,2. D. 32.
Câu 5: Bác Ba nuôi một bầy thỏ gồm 100 con thỏ. Biết trong 30 ngày bầy thỏ ăn hết 360 kg thức ăn. Hỏi mỗi con thỏ một ngày ăn hết bao nhiêu gam thức ăn?
A. 120. B. 12. C. 1,2. D. 0,12
TIẾT 3: LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- HS viết được số đo độ dài, khối lượng, diện tích, dung tích dưới dạng số thập phân.
- HS hoàn thành các bài tập 1,2,3 ở mục luyện tập.
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiêm.
Yêu cầu: GV tổ chức các nhiệm vụ, yêu cầu HS lần lượt thực hiện; GV chiếu bài tập trắc nghiệm, thực hiện nhanh các bài được giao để tìm ra đáp án đúng nhất.
- Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
- Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Sản phẩm dự kiến:
Bài tập 1:
a) 8 m 7 dm = 8,7 m
4 m 6 cm = 4,06 m
5 cm 6 mm = 5,6 cm
b) 215 cm = 2,15 m
76 mm = 7,6 cm
9 mm = 0,9 cm
Bài tập 2: a)
6 kg 75 g = 6,075 kg | 6 100g = 6,1 kg |
b) Vì 6,1 kg > 6,07 kg; 6,1 kg > 6,095 kg
nên Ngỗng là con vật nặng nhất.
Chọn đáp án B.
Bài tập 3: a)
6 l 260 ml = 6,26 l | 3 452 ml = 3,452 l |
5 l 75 ml = 5,075 l | 750 ml = 0,75 l |
b) Thứ tự từ bé đến lớn là:
0,75 l; 3,452 l; 5,075 l; 6,26 l.
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 14,09. | B. 1,409. | C. 1,49. | D. 14,9. |
Câu 2: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 92,05. | B. 925,0. | C. 92,5. | D. 9,25. |
Câu 3: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 37,6. | B. 37,06. |
C. 37,006. | D. 37,006. |
Câu 4: Chọn đáp án sai.
A. 34 dm 1 cm = 34,1 dm. |
B. 34 dm 1 cm = 34,1 cm. |
C. 43 cm 5 mm = 43,5 cm. |
D. 435 cm = 43,5 dm. |
Câu 5: Số?
A. 896. | B. 897. | C. 898. | D. 899. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 550k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 800k/học kì - 900k/cả năm
=> Khi đặt chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 5 kết nối tri thức