Giáo án Toán 5 Kết nối bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
Giáo án bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân sách Toán 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Kết nối bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 12: VIẾT SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Viết được số đo độ dài, khối lượng, dung tích dưới dạng số thập phân.
Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Vận dụng được việc viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân để giải quyết tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Bạn nam đã nói gì?
+ Bạn nữ đã nói gì?
+ Muốn biết hộp sữa nặng bao nhiêu ki – lô – gam; con ốc sên phải đi đoạn đường dài bao nhiêu mét ta phải làm gì? - GV đặt vấn đề: “Làm thế nào để viết được số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân nhỉ?” - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để trả lời cho câu hỏi này, hôm này chúng ta sẽ tìm hiểu cách viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân: “Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân ”.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Viết được số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân. b. Cách thức tiến hành 1. Giới thiệu cách so viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân. Ví dụ 1: a) Viết so đo độ dài đoạn đường con ốc sên phải đi ở phần Khởi động. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS tìm hiểu cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. + Em hãy viết số đo 2 m 15 cm dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. + Chuyển hỗn số vừa tìm được về dạng số thập phân. b) Viết so đo khối lượng hộp sữa ở phần Khởi động. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS tìm hiểu cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. + Em hãy viết số đo 1 kg 250 g dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. + Chuyển hỗn số vừa tìm được về dạng số thập phân. Ví dụ 2: a) - GV nêu câu hỏi: + 275 g có thể viết dưới dạng phân số thập phân như thế nào? + Chuyển phân số thập phân vừa tìm được về dạng số thập phân. b) - GV nêu câu hỏi: + 125 m có thể viết dưới dạng phân số thập phân như thế nào? + Chuyển phân số thập phân vừa tìm được về dạng số thập phân.
2. Khái quát cách viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân. - GV gợi ý, đặt câu hỏi để HS nêu được cách viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân. “Muốn viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân, ta làm như thế nào?”
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Viết được số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tìm số thập phân thích hợp. a) 2 m 5 dm = ? m 6 m 75 cm = ? m 3 m 8 cm = ? m b) 4 km 500 m = ? km 7 km 80 m = ? km 456 m = ? km - GV hướng dẫn HS: Ví dụ: 5 dm 3 cm = ? dm + Viết số đo độ dài dưới dạng hỗn có phần phân số là phân số thập phân. 5 dm 3 cm = 5 + Viết hỗn số vừa tìm được dưới dạng số thập phân 5 Viết gọn: 5 dm 3 cm = 5,3 dm. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân và chia sẻ nhóm đôi. - GV gọi HS trình bày bài (có giải thích). - GV chữa bài và rút kinh nghiệm.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Tìm số thập phân thích hợp. a) 3 kg 725 g = ? kg 8 kg 75 g = ? kg 560 g = ? kg b) 1 tấn 5 tạ = ? tấn 2 tấn 325 kg = ? tấn 1 450 kg = ? tấn - GV hướng dẫn HS: Ví dụ: 7 kg 300g = ? kg + Viết số đo khối lượng dưới dạng hỗn có phần phân số là phân số thập phân. 7 kg 300 g = 7 + Viết hỗn số vừa tìm được dưới dạng số thập phân 7 Viết gọn: 7 kg 300g = 7,3 kg. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn), làm bài vào vở và chia sẻ kết quả cho nhau. - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng được cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân để giải bài toán thực tế. - HS hoàn thành bài tập 3 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ : Hoàn thành BT3 a) Tìm số thập phân thích hợp. 1 km 75 m = ? km b) Đ,S? Đoạn đường nào dài hơn? - GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn). - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày cách làm. - GV nhận xét, chốt đáp án.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. |
- HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu.
- HS trả lời: + Bạn nam nói “Mỗi hộp sữa cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?” + Bạn nữ nói “Con ốc sên phải đi đoạn đường dài bao nhiêu mét để đến được khóm hoa?” + Ta cần viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trả lời: a) + Ta có: 2 m 15 cm = 2 + Ta có: 2 Vậy 2 m 15 cm = 2,15 m.
- HS trả lời: b) + Ta có: 1 kg 250 g = 1 + Ta có: 1 Vậy 1 kg 250 g = 1,25 kg. - HS ghi vào vở.
- HS trả lời: a) + Ta có: 275 g = + Ta có: Vậy 275 g = 0,275 kg.
- HS trả lời: b) Ta có: + 125 m = + Vậy 125 m = 0,125 km. - HS ghi vào vở.
- HS dựa vào gợi ý của GV nêu cách viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng đố thập phân. Cách viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân, ta làm như sau: + Viết số đo độ dài, khối lượng dưới dạng phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. + Chuyển phân số thập phân và hỗn số có phần phân số là phân số thập phân dưới dạng số thập phân.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) 2 m 5 dm = 2,5 m 6 m 75 cm = 6,75 m 3 m 8 cm = 3,08 m b) 4 km 500 m = 4,5 km 7 km 80 m = 7,08 km 456 m = 0,456 km - HS chữa bài vào vở.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) 3 kg 725 g = 3,725 kg 8 kg 75 g = 8,075 kg 560 g = 0,56 kg b) 1 tấn 5 tạ = 1,5 tấn 2 tấn 325 kg = 2,325 tấn 1 450 kg = 1,45 tấn - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Đáp án: a) Ta có: 1 km 75 m = Vậy 1 km 75 m = 1,075 km. b) Ta có: 1 km 75 m = 1,075 km Vì 1,2 km > 1,075 km nên 1,2 km > 1 km 75 m Khi đó độ dài đoạn đường AB dài hơn đoạn đường AC. - HS chữa bài vào vở.
- HS chú ý lắng nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau
- HS chú ý lắng nghe
|
TIẾT 2: VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành:
|
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây