Nội dung chính Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 25: Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái

Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 25: Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái sách Công nghệ 11 Công nghệ cơ khí Cánh diều. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.

Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều

BÀI 25: HỆ THỐNG PHANH, HỆ THỐNG TREO VÀ HỆ THỐNG LÁI

I. HỆ THỐNG PHANH

1. Nhiệm vụ và phân loại

* Nhiệm vụ

- Hệ thống phanh trên ô tô giảm tốc độ hoặc dừng xe, đồng thời giữ xe đứng yên khi đỗ.

* Phân loại

- Căn cứ vào mục đích sử dụng, có thể chia ra: phanh chính, phanh dừng,...

- Căn cứ vào cơ cấu phanh, có thể chia ra: phanh guốc, phanh đĩa,...

- Căn cứ vào dạng dẫn động, có thể chia ra:

+ Dẫn động cơ thường được sử dụng cho hệ thống phanh dừng;

+ Dẫn động thủy lực có thể dùng cho xe con hoặc xe tải nhỏ;

+ Dẫn động khí nén thường dùng cho xe buýt và xe tải lớn;

+ Dẫn động thủy-khí (kết hợp hai loại dẫn động thủy lực và khí nén) dùng cho một số xe có tải trọng trung bình.

2. Cấu tạo

*Trả lời câu hỏi 1 (SGK – tr115)

Hệ thống phanh dầu gồm những bộ phận chính:

- Bàn đạp phanh

- Xilanh phanh chính và bộ trợ lực

- Cơ cấu phanh trước

- Cơ cấu phanh sau

- Cụm phanh dừng

- Đường dầu của dẫn động phanh

*Trả lời câu hỏi 2 (SGK – tr115)

Những bộ phận trong hệ thống phanh dầu tạo ra lực phanh trên các bánh xe:

- Bàn đạp phanh

- Cơ cấu phanh trước

- Cơ cấu phanh sau

- Cụm phanh dừng

3. Nguyên lí làm việc

- Khi người lái đạp bàn đạp phanh (1), xi lanh phanh chính và trợ lực (2) tạo áp suất để truyền đến các xilanh phanh trên từng cụm cơ cấu phanh, tạo lực đẩy má phanh ép vào đĩa phanh hoặc trống phanh để phanh bánh xe.

- Khi dừng hoặc đỗ xe, người lái kéo cần phanh tay trên cụm phanh dừng (5) để phanh xe bằng cơ cấu phanh đĩa hoặc tang trống.

*Trả lời câu hỏi (SGK – tr116)

1. Đường dầu đi trong hệ thống khi phanh chính là đường dầu của dẫn động phanh ở vị trí số 6.

2. Khi người lái tác động lên bàn đạp phanh, xilanh phanh chính và cụm trợ lực nhận và chuyển đổi thành dầu có áp suất cao truyền tới các xilanh phanh trên từng cơ cấu phanh để tạo lực đẩy má phanh ép vào đĩa phanh tạo mômen phanh bánh xe.

II. HỆ THỐNG TREO

1. Nhiệm vụ và phân loại

* Nhiệm vụ

Trả lời câu hỏi 1 (SGK – tr116)

Hệ thống treo có nhiệm vụ:

- Giảm tác động va đập từ mặt đường lên thân xe, đảm bảo ô tô chuyển động êm dịu.

- Truyền các lực và mômen giữa thân xe và cầu xe.

* Phân loại

- Có thể phân loại hệ thống treo theo dạng dẫn hướng: độc lập và phụ thuộc hoặc theo loại bộ phận đàn hồi: nhíp, lò xo, khí nén,...

Trả lời câu hỏi 2 (SGK – tr116)

Cần giảm tác động từ đường lên xe để đảm bảo xe chuyển động êm dịu.

2. Cấu tạo

- Hệ thống treo độc lập dùng cho ô tô con và hệ thống treo phụ thuộc dùng cho ô tô buýt và xe tải.

- Hệ thống treo gồm bộ phận đàn hồi, giảm chấn, dẫn hướng và ổn định.

*Trả lời câu hỏi 1 (SGK – tr117)

- Nhiệm vụ của bộ phận số 2 (Bộ phận đàn hồi): giảm tác động từ bánh xe lên thân xe khi đi trên đường không bằng phẳng.

- Nhiệm vụ bộ phận số 3 (Bộ phận giảm chấn): dập tắt nhanh dao động bằng cách chuyển đổi năng lượng dao động thành nhiệt năng tỏa ra môi trường.

3. Nguyên lí làm việc

*Trả lời câu hỏi 2 (SGK – tr117)

Khi xe đi trên đường không bằng phẳng, cầu xe tác động lên bộ phận đàn hồi, làm cho thân xe dao động và tạo ra các hành trình nén và trả.

- Sự dịch chuyển của piston trong xi lanh đẩy chất lỏng qua các van nén và trả để giảm chấn.

- Ma sát tại các van sinh ra nhiệt năng, được giải phóng qua giảm chấn.

- Bộ phận dẫn hướng và ổn định truyền các lực và mô-men giữa cầu xe và thân xe, giữ cho bánh xe ổn định khi di chuyển trên đường không bằng phẳng hoặc khi quay vòng.

III. HỆ THỐNG LÁI

1. Nhiệm vụ và phân loại

* Nhiệm vụ

Trả lời câu hỏi 1(SGK – tr118)

Nhiệm vụ của hệ thống lái: thay đổi hướng chuyển động và đảm bảo quỹ đạo chuyển động của ô tô theo điều khiển của người lái.

* Phân loại

- Theo vị trí vành tay lái (bên trái hoặc bên phải),

- Theo vị trí cầu dẫn hướng (cầu trước dẫn hướng hoặc tất cả các cầu dẫn hướng)

- Theo dạng trợ lực và điều khiển (trợ lực thủy lực, trợ lực điện...)

2. Cấu tạo

*Trả lời câu hỏi 2(SGK – tr113)

Các chi tiết của hệ thống lái:

- Vành tay lái

- Trục lái

- Cơ cấu lái

- Đòn quay đứng

- Đòn kéo dọc

- Đòn quay ngang

- Chốt khớp chuyển hướng

- Đòn bên

- Đòn ngang

- Dầm cầu

- Bánh xe

* Cụm chi tiết cơ cấu lái có nhiệm vụ: biến đổi chuyển động quay của vành tay lái thành chuyển động góc của đòn quay đứng.

3. Nguyên lí làm việc

*Trả lời câu hỏi 3(SGK – tr113)

- Khi ô tô đi thẳng, vành tay lái nằm ở vị trí trung gian, các cơ cấu được bố trí để các bánh xe dẫn hướng nằm ở vị trí đi thẳng theo phương chuyển động thẳng của ô tô.

- Khi chuyển hướng ô tô sang trái, người lái quay vành tay lái sang trái, thông qua trục lái và cơ cấu lái, đầu đòn quay đứng dịch chuyển về phía trước. Đòn kéo dọc sẽ kéo đầu đòn quay ngang về phía trước, khớp chuyển hướng bên trái quay ngược chiều kim đồng hồ quanh chốt chuyển hướng. Đòn ngang dịch chuyển sang phải nên khớp chuyển hướng bên phải cũng quay ngược chiều kim đồng hồ. Kết quả: cả hai bánh dẫn hướng đều quay sang trái làm xe chuyển hướng chuyển động sang trái.

=> Giáo án Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 25: Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay