Phiếu trắc nghiệm KHTN 8 Hoá học Cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 8 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 01:
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Nhận xét nào sau đây về phân đạm là sai?
A. Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion nitrate và ion nitrit.
B. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm nguyên tố nitơ.
C. Phân đạm giúp cây phát triển nhanh, nhiều hạt, củ, quả.
D. Ba loại phân bón hóa học chính thường dùng là phân đạm, phân lân và phân kali.
Câu 2: Chất nào sau đây không phải là đạm amoni?
A. NH₄Cl
B. NH₄NO₃
C. (NH₄)₂SO₄
D. NaNO₃
Câu 3: Chất nào sau đây không phải là phân đạm?
A. NaNO₃
B. Ca(NO₃)₂
C. (NH₂)₂CO
D. NaCl
Câu 4: Chất nào sau đây không được dùng để làm phân kali?
A. KCl
B. K₂SO₄
C. K₂CO₃
D. CaSO₄
Câu 5: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. KCl
B. NH₄NO₃
C. NaNO₃
D. K₂CO₃
Câu 6: Đạm amoni không thích hợp cho đất:
A. Chua.
B. Ít chua.
C. pH > 7.
D. Đã khử chua.
Câu 7: Khái niệm đúng về muối là:
A. Muối là hợp chất được tạo thành từ sự thay thế ion OH⁻ của base bằng ion kim loại hoặc ammonium.
B. Muối là hợp chất được tạo thành từ sự thay thế ion H⁺ của acid bằng ion kim loại hoặc ammonium.
C. Muối là hợp chất được tạo thành từ sự thay thế ion OH⁻ của base bằng ion phi kim.
D. Muối là hợp chất được tạo thành từ sự thay thế ion H⁺ của acid bằng ion ammonium.
Câu 8: Công thức phân tử của muối gồm:
A. Cation kim loại và anion gốc acid.
B. Cation kim loại và anion phi kim.
C. Anion phi kim và anion gốc acid.
D. Cation kim loại và cation phi kim.
Câu 9: Đâu là cách gọi tên của muối?
A. Tên kim loại + tên gốc acid.
B. Tên gốc acid + tên kim loại.
C. Tên kim loại (hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid.
D. Tên phi kim (hóa trị đối với phi kim nhiều hóa trị) + tên gốc acid.
Câu 10: Gốc acid = S có tên gọi là:
A. Sulfate.
B. Hydrogensulfide.
C. Sulfide.
D. Sulfite.
Câu 11: Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Các muối của kim loại K, Na đều tan trong nước.
B. Các muối của gốc acid -Cl đều tan trong nước trừ AgCl.
C. Các muối của gốc acid -NO₃ đều tan trong nước.
D. Các muối của gốc acid = CO₃ đều không tan trong nước.
Câu 12: Sản phẩm của dung dịch muối phản ứng với kim loại là:
A. Acid và base.
B. Muối mới và acid.
C. Muối mới và kim loại mới.
D. Muối mới và base.
Câu 13: Sản phẩm của muối phản ứng với dung dịch acid là:
A. Muối mới và acid mới.
B. Muối mới và base mới.
C. Muối mới và kim loại mới.
D. Acid mới và base mới.
Câu 14: Oxide là:
A. Hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
B. Hợp chất của ba nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
C. Hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là hydrogen.
D. Hợp chất của ba nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là hydrogen.
Câu 15: Oxide được chia thành mấy loại? Đó là những loại nào?
A. 2 loại: oxide acid và oxide base.
B. 3 loại: oxide acid, oxide base và oxide lưỡng tính.
C. 4 loại: oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính và oxide trung tính.
D. 5 loại: oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính và oxide trung hòa.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide (ở thể rắn, màu trắng, không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch acid HCl). Biết kim loại R có hóa trị II và phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%.
a) Nguyên tử khối của kim loại R là 65.
b) Tên gọi của kim loại R là iron.
c) Kim loại R là Mg.
d) Oxide kim loại R là oxide base.
Câu 2: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
a) Trong phản ứng trên CuSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư.
b) Số mol của Cu(OH)2 là 0,15 mol.
c) Tỉ lệ số mol của CuSO4 và NaOH là 1 : 2.
d) Giá trị của m là 16 gam.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................