Nội dung chính Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ

Hệ thống kiến thức trọng tâm Chương 5 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ sách Toán 10 Chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

CHƯƠNG V. VECTƠ

BÀI 2. TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ

1. TỔNG CỦA HAI VECTƠ

HĐKP1:

AB + BC = AC

Kết luận:

  • Tổng của hai vectơ

Cho hai vectơ ab. Từ một điểm A tùy ý, lấy hai điểm B, C sao cho AB= a, BC= b. Khi đó AC được gọi là tổng của hai vectơ a ; b và được kí hiệu là a + b

Vậy a + b = AB + BC= AC

Phép toán tìm tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.

  • Quy tắc ba điểm:

Với ba điểm M, N, P, ta có: 

MN + NP= MP

* Chú ý:

Khi cộng hai vectơ theo quy tắc ba điểm, điểm cuối của vec tơ thứ nhất phải là điểm đầu của vectơ thứ hai.

Ví dụ 1: SGK-tr89

HĐKP2:

Vì ABCD là hình bình hành nên ABDC

Ta có: ABADADAC (đpcm).

Quy tắc hình bình hành:

Nếu OABC là hình bình hành thì ta có:

OA + OC = OB

Ví dụ 2: SGK -tr89

* Chú ý: 

Để áp dụng quy tắc hình bình hành, ta cần đưa bài toán tìm tổng hai vectơ về bài toán tìm tổng của hai vectơ có chung điểm đầu.

Thực hành 1.

Vì ABCD là hình thang có hai cạnh đấy AB và DC nên AB  DC    cùng hướng với .

Ta có: aACCBAB

          bDBBCDC

Hai vectơ và  cùng hướng (đpcm).

Thực hành 2.

Tam giác ABC đều nên AC = AB = BC = a.

Ta có: ABACBC

|BC| = BC = a.

Vận dụng 1.

Độ dài vectơ tổng là: 

1502+302=3026 (km/h)

Vận dụng 2.

Áp dụng định lí côsin, ta có:

OC = (F1)2+(F2)2-2F1F2.cos120° 

= 4002+6002-2.400.600.cos120°

871,78 (N)

|F| = |OC| 871,78(N)

2. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC VECTƠ

HĐKP 2:

  1. a) abABBCAC

    baEAECAC

  1. b) (ab) + c = (ABBC) + CD

ACCDAD

    a + (bc) = AB + (BCCD

ABBDAD

Nhận xét: Các kết quả bằng nhau.

Kết luận:

  • Tính chất giao hoán:

a + b =b + a

  • Tính chất kết hợp: 

a + b + c =  a + b+ c

  • Với mọi vectơ a, ta luôn có:  

a+0 = 0 + a = a

* Chú ý:

Từ tính chất kết hợp, ta có thể xác định được tổng của ba vectơ a + b + c với

 a + b + c = a + b + c 

Ví dụ 3: SGK-tr90,91

Thực hành 3:

  1. a) a = (ACBD) + CB = (ACCB) + BDABBDAD

Ta có: |AD| = AD = 1 nên |a| = 1

  1. b) aABADBCDA = (ABBC) + (ADDA) = ACAAAC0AC

Ta có: |AC| = AC = 2 nên |a| = 2.

* Chú ý:

 Cho hai vectơ tùy ý a = AB

Ta có: a + (-a) = AB + BA = AA = 0

Tổng hai vectơ đối nhau luôn bằng vectơ – không: a + (-a) = 0

3. HIỆU CỦA HAI VECTƠ

HĐKP3:

F + (-F) = 0

Kết luận:

Cho hai vectơ ab. Hiệu của hai vectơ ab là vectơ a + (-b) kí hiệu a - b

Phép toán tìm hiệu của hai vectơ còn được gọi là phép trừ vectơ.

Ví dụ 4: SGK-tr91

* Chú ý:

Cho ba điểm O, A, B, ta có:

OB - OA = AB

Thực hành 4:

  1. a) aOBODDB
  2. b) b = (OCOA) + (DBDC) = ACCBAB

4. TÍNH CHẤT VECTƠ CỦA TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG VÀ TRỌNG TÂM TAM GIÁC 

HĐKP4:

  1. a) MAMBMAAMMM0
  2. b) GAGBGCGAGDDGGDDD0

Kết luận:

Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi MA + MB = 0

Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi GA + GB + GC  = 0

Ví dụ 5: SGK-tr92

Thực hành 5:

  1. a) M là trọng tâm của tam giác ABD;
  2. b) N là trọng tâm của tam giác BCD;
  3. c) P là trung điểm của MN.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm toán 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay