Nội dung chính Toán 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ
Hệ thống kiến thức trọng tâm Chương 5 Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ sách Toán 10 Chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo (bản word)
CHƯƠNG V. VECTƠ
BÀI 4. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
1. GÓC GIỮA HAI VECTƠ
HĐKP1:
- a) IDC = 45°
- b) Hai vectơ cần tìm là DI và DC
- c) DI = IB; DC= AB
Kết luận:
Cho hai vectơ a khác b khác 0 . Từ một điểm O bất kì ta vẽ OA=a; OB= b
Góc AOB với số đo từ 0o đến 180o được gọi là góc giữa hai vectơ a và b.
Ta kí hiệu góc giữa hai vectơ a và b là (a, b).
Nếu (a, b) = 90o thì ta nói rằng a và b vuông góc với nhau, kí hiệu a ⊥ b.
* Chú ý:
- Từ định nghĩa ta có: (a, b) = (b, a )
- Góc giữa hai vectơ ngược hướng và khác 0 luôn bằng 180o.
- Trong trường hợp có ít nhất một trong hai vectơ a và b là vectơ
Ví dụ 1: SGK-tr98
Thực hành 1.
Lấy điểm D sao cho AD // BC và AD = BC
(AB, AC) = BAC=60°
(AB, BC) = (AB, AD) = BAD=120°
(AH, BC) = (AH, AD) = HAD=90°
Do hai vectơ BH và BC cùng hướng nên (BH, BC) = 0°
Do hai vectơ HB và BC ngược hướng nên (HB, BC) = 180°.
2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ
A = |F|.|d|.cos45°=10.100.cos45°
= 5002 (J)
⇒ Kết luận:
Hai vectơ a và b đều khác 0 .
Tích vô hướng của a và b là một số, kí hiệu là a . b, được xác định bởi công thức:
a.b=a. b.cos(a,b).
* Chú ý:
- a) Trường hợp ít nhất một trong hai vectơ
a và b bằng 0, ta quy ước a.b = 0
- b) Với hai vectơ a và b, ta có ab
⟺ a . b = 0.
- c) Khi a = b thì tích vô hướng a . b được kí hiệu là a2. Vậy bình phương vô hướng của một vectơ luôn bằng bình phương của độ dài của vectơ đó.
Ví dụ 2: SGK – tr99,100.
* Chú ý:
Trong Vật lí, tích vô hướng của F và d biểu diễn công A sinh bởi lực F khi thực hiện độ dịch chuyển d. Ta có công thức: A = F. d.
Thực hành 2.
Tam giác ABC vuông cân tại A có BC = 2 AB = AC = 1
- AB. AC = |AB|. |AC|.cos(AB, AC) = 1. 1. cos90° = 0
AC.BC = |AC|. |BC|. cos(AC, BC) = 1. 2. cos45° = 1
BA.BC = |BA|.|BC|.cos(BA, BC) = 1. 2. cos45° = 1
Thực hành 3.
Ta có: cos(a, b) = a.b|a|.|b| = 1223.8 = 22
(, ) =
Vận dụng 1.
A = 20. 50. cos0° = 1000 (J)
3. TÍNH CHẤT TÍCH VÔ HƯỚNG.
Tính chất:
Với ba vectơ a, b, c bất kì và mọi số k, ta có:
a . b = b . a
a .( b+ c) = a .b + a .c
(k.a) . b = k. (a . b) = a .(k.b)
Ví dụ 3: SGK-tr100
* Nhận xét: Chứng minh tương tự, ta cũng có:
(a - b)2 = a2 - 2a.b + b2
(a - b).( a + b) =a2 - b2
Ví dụ 4: SGK – tr101
Thực hành 4.
- a) (i+j)2 = i2 + 2i. j + j2 = |i|2 + |j|2 + 2.|i|. |j|. cos90° = 12 + 12 + 0 = 2
(i-j)2 = i2 - 2. j + j2 = |i|2 + |j|2 - 2.|i|. |j|. cos90° = 12 + 12 - 0 = 2
(i + j).(i - j) = i2 - j2 = |i|2 - |j|2 = 12 - 12 = 0
- b) Ta có: a. b = (2i + 2j)(3i - 3j) = 6(i + j)(i - j) = 6. 0 = 0
(a; b) = 90°
Vận dụng 2.
C1: Áp dụng tích vô hướng
()2 = (1+1)2 = (1)2 + (2)2 + 2. 1. 2
= 1,62+1,62+2.1,6,1,6.cos120°
= 1,62
=1,6
C2: Áp dụng hình học phẳng
Hình bình hành SO1S'O2 có hai cạnh liên tiếp bằng nhau ⇒ SO1S'O2 là hình thoi.
SO1S' lầ tam giác cân và có một góc bằng 60o SO1S' lầ tam giác đều.
1=2=1,6
=> Giáo án toán 10 chân trời sáng tạo bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ (2 tiết)