Nội dung chính Toán 11 cánh diều Chương 6 Bài 2: Phép tính Lôgarit
Hệ thống kiến thức trọng tâm Chương 6 Bài 2: Phép tính Lôgarit sách Toán 11 Cánh diều. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án toán 11 cánh diều
BÀI 2. PHÉP TÍNH LÔGARIT (2 tiết)I. KHÁI NIỆM LÔGARIT
- Định nghĩa
HĐ1
- a) Vì mà nên
Vì mà nên
- b) Có một số thực duy nhất để .
Định nghĩa
Cho hai số thực dương với khác 1. Số thực để được gọi là lôgarit cơ số của và kí hiệu là , nghĩa là
$c=log_{a}b\Leftrightarrow a^{c}=b$
$log_{a}b$ xác định khi và chỉ khi và .
Ví dụ 1: (SGK – tr.34)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.34)
Luyện tập 1
- a) $log_{3}81=4$ vì .
- b) $log_{10}\frac{1}{100}=-2$ vì .
- Tính chất
HĐ2
- a) $log_{a}1=0$
- b) $log_{a}a=1$
- c) $log_{a}a^{c}=c$
- d) $a^{log_{a}b}=b$
Tính chất
Với số thực dương khác 1, số thực dương và số thực , ta có:
log$_{a}$1 = 0; log$_{a}$a = 1; log$_{a}a^{c}$ = c; $a^{log_{a}b}=b$
Ví dụ 2: (SGK – tr.35)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.35)
Luyện tập 2
- a) $log_{4}\sqrt[5]{16}=log_{4}(4^{2})^{\frac{1}{5}}=log_{4}4^{\frac{2}{5}}=\frac{2}{5}$
- b) $36^{log_{6}8}=6^{log_{6}8}.6^{log_{6}8}=8.8=64$
- Lôgarit thập phân. Lôgarit tự nhiên
Khái niệm
+ Lôgarit cơ số của số thực dương được gọi là lôgarit thập phân của và kí hiệu là hay .
+ Lôgarit cơ số của số thực dương được gọi là lôgarit tự nhiên của và kí hiệu là .
Ví dụ 3: (SGK – tr.35)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.35)
Luyện tập 3
Độ pH của nước cam
Độ pH của nước dừa
II. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA PHÉP TÍNH LÔGARIT
- Lôgarit của một tích, một thương
HĐ3
- a) $log_{2}mn=10$
$log_{2}m+log_{2}n=10$
=> Hai kết quả bằng nhau
- b) $log_{2}\frac{m}{n}=4$
$log_{2}m-log_{2}n=4$
=> Hai kết quả bằng nhau
Công thức
Với ba số thực dương và , ta có:
- $log_{a}(mn)=log_{a}m+log_{a}n$;
- $log_{a}(\frac{m}{n})=log_{a}m-log_{a}n$.
- $log_{a}\left (\frac{1}{b} \right )=-log_{a}b$ (a > 0, a ≠ 1, b > 0).
Ví dụ 4: (SGK – tr.36)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.36)
Chú ý:
Với n số tực dương b1, b2, …, bn:
$log_{a}(b_{1}b_{2}...b_{n})=log_{a}b_{1}+log_{a}b_{2}+...+log_{a}b_{n}$ (a > 0, a ≠ 1)
Luyện tập 4
- a) $ln(\sqrt{5}+2)+ln(\sqrt{5}-2)$
$=ln ((\sqrt{5}+2).(\sqrt{5}-2))$
$=ln(5-4)=ln1=0$
- b) $log400-log4=log\left ( \frac{400}{4} \right )=log100=2$
- c) $log_{4}8+log_{4}12+log_{4}\frac{32}{3}$
$=log_{4}\left ( 8\cdot 12\cdot \frac{32}{3} \right )$
$=log_{4}1024=5$
- Lôgarit của một lũy thừa
HĐ4
- a) Tính $a^{log_{a}b^{\alpha }}=b^{\alpha }$
$a^{\alpha log_{a}b}=b^{\alpha}$
- b) $log_{a}b^{\alpha }=\alpha log_{a}b$
Ghi nhớ
Cho a > 0, a ≠ 1, b > 0. Với mọi số thực α, ta có: $log_{a}b^{\alpha }=\alpha log_{a}b$
Cho a > 0, a ≠ 1, b > 0. Với mọi số nguyên dương n ≥ 2, ta có: $log_{a}\sqrt[n]{b}=\frac{1}{n}log_{a}b$
Ví dụ 5: (SGK – tr.36)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.36)
Luyện tập 5
$2log_{3}5-log_{3}50+\frac{1}{2}log_{3}36$
$=log_{3}5^{2}-log_{3}50+log_{3}6$
$=log_{3}\frac{1}{2}+log_{3}6=log_{3}3=1$
- Đổi cơ số của lôgarit
HĐ5
- a) $log_{c}b=log_{a}b.log_{c}a $
<=> $a^{log_{c}b}=a^{log_{a}b.log_{c}a }$
<=> $c^{log_{c}b}=(c^{log_{c}a})^{log_{a}b}$
<=> $b=a^{log_{a}b}$
<=> $b=b$ (luôn đúng)
- b) Từ $ log_{c}b=log_{a}b.log_{c}a $
<=> $log_{a}b=\frac{log_{c}b}{log_{c}a}$
Ghi nhớ
Với là hai số thực dương khác 1 và là số thực dương, ta có:
$log_{b}c=\frac{log_{a}c}{log_{a}b}$
Nhận xét
Với và và , , ta có những công thức sau:
- $log_{a}b.log_{b}c=log_{a}c$
- $log_{a}b=\frac{1}{log_{b}a}$
- $log_{a^{\alpha }}b=\frac{1}{\alpha }log_{a}b$
Ví dụ 6: (SGK – tr.37)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.37)
Luyện tập 6
$5^{log_{125}64}=5^{log_{5}64^{\frac{1}{3}}}=64^{\frac{1}{3}}=4$
III. SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY ĐỂ TÍNH LÔGARIT
Chú ý: Với máy tính không có phím log thì để tính $log_{5}3$, ta có thể dùng công thức đổi cơ số để đưa về cơ số 10 hoặc cơ số .
Ví dụ 6: (SGK – tr.38)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.38)
Luyện tập 7
$log_{7}19≈1,5$
$log_{11}26≈1,3$