Nội dung chính Toán 6 kết nối tri thức Bài 29: Tính toán với số thập phân
Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 29: Tính toán với số thập phân sách Toán 6 kết nối tri thức. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
BÀI 29. TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN1. PHÉP CỘNG, PHÉP TỪ SỐ THẬP PHÂN
HĐ1:
- 2,259 + 0,31 = 2,569
- 11,325 - 0,15 = 11,175.
HĐ2:
a.(-2,5)+(-0,25)=-(2,5+0,25)=-2,75;
b.(-1,4)+2,1=0.7.
LT1:
- (-2,259) + ( -31,3 ) =
- (2,259 + 31,3) = - 33,559.
- 11,5 + (-0,325) = 11,5-0,325 = 11,175.
Vận dụng 1:
Độ cao mới của tàu sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km là: - 0,32 + 0,11 = - 0,21 (km)
2. PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN
- Quy tắc thực hành : Muốn nhân hai số thập phân ta bỏ dấu của các thừa số rồi đặt tính nhân như nhân hai số thập phân dương, kết quả nhận được là tích cần tính nếu hai thừa số cùng dấu. Nếu hai thừa số khác dấu thì thêm dấu âm vào trước kết quả. Chú : tích hai số cùng dấu là một số dương, tích hai số khác dấu là một số âm.
LT2:
- a.2,72.(-3,25)=-8,84
b.(-0,827).(-1,1)=0,9097.
VD2:
Số tiền xăng là: 14 260 . 1,6=22 816 (đồng)
3. PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN
- GV bổ sung quy tắc: Muốn chia hai số thập phân ta bỏ dấu của các số bị chia và số chia rồi đặt tính chia như chia hai số thập phân dương, kết quả nhận được là thương cần tính nếu số bị chia và số chia cùng dấu. Nếu số bị chia và số chia khác dấu thì thêm dấu âm vào trước kết quả để có thương cần tỉnh.
HĐ5: 31,5: 1,5=21
HĐ6:
a.(-31,5) : 1,5=-21
- (-31,5) : (-1,5)=21
Câu hỏi:
- Thương của hai số là số dương khi hai số đó có cùng dấu .
- Thương của hai số là số âm khi hai số đó khác dấu LT3:
a.(-5,24) : 1,31=-4
b.(-4,625) : (-1,25)=3,7
VD3: Sau khi chủ xưởng nợ trả được một nửa khoản nợ thì số dư tài khoản là:
-1,25 : 2 = -0,625 (tỉ đồng)
* Khái niệm số dư tài khoản: Số dư tài khoản là số tiền có trong tài khoản tài chính, chẳng hạn như tài khoản tiết kiệm hay tài khoản vãng lai, tại bất kì thời điểm nào. Số dư tài khoản luôn là số tiền ròng còn lại sau khi thanh toán xong nợ và tín dụng.
4. TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC VỚI SỐ THẬP PHÂN
LT4:
21.0,1- [4 - ( - 3,2 - 4,8 )] : 0,1
= 2,1 - 12 : 0,1
= 2,1 - 120
= - 117,9
VD4:
Sau 10 phút tàu lặn sâu được : 10.(- 0,021) = -0,21(km)
Biểu thức tính độ cao xác định vị trí tàu sau 10 phút kể từ khi tàu bắt đầu lặn là:
- 0,21+ (-0,21) = -0,42 km ( so với mực nước biển )
Thử thách nhỏ:
- Mai đã thực hiện phép trừ với 2 số sau : 120; -0,75
- Hà đã chọn 2 số sau : -3,2 ; -0,1.