Phiếu trắc nghiệm Âm nhạc 9 cánh diều Bài 3: Bài hát Quê hương thanh bình; Bài dân ca Ví đò đưa sông Lam; Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Âm nhạc 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 3: Hát: Bài hát Quê hương thanh bình; Nghe nhạc: Bài dân ca Ví đò đưa sông Lam; Thường thức âm nhạc: Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 3:

- HÁT: QUÊ HƯƠNG THANH BÌNH

-  NGHE NHẠC: BÀI DÂN CA VÍ ĐÒ ĐƯA SÔNG LAM

-  THƯỜNG THỨC ÂM NHẠC: DÂN CA VÍ, GIẶM NGHỆ TĨNH

(31 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)

Câu 1: Bài hát Quê hương thanh bình do ai đặt lời mới?

  1. Lê Kim Hưng và Đỗ Thanh Hiên.
  2. Hàn Ngọc Bích và Đỗ Thanh Hiên.
  3. Phạm Tuyên và Lê Kim Hưng.
  4. Phong Nhã và Lê Kim Hưng.

Câu 2: Quê hương thanh bình là bài hát có giai điệu:

A. Nhẹ nhàng, sâu lắng.

B. Du dương, tha thiết.

C. Nhanh, dồn dập.

D. Mềm mại, trong sáng.

Câu 3: Bài hát Quê hương thanh bình có nội dung gì?

  1. Niềm lạc quan, tình yêu cuộc sống, hi vọng về một tương lai tươi đẹp.
  2. Khung cảnh thanh bình và tươi đẹp của quê hương đất nước.
  3. Hình ảnh cuộc sống ấm no, hạnh phúc của người dân trên mọi miền tổ quốc.
  4. Thông điệp về hòa bình, tình yêu thương cùng một cuộc sống tươi đẹp, bình yên cho hôm nay và muôn đời sau.

Câu 4: Quê hương thanh bình được phỏng theo điệu:

A. Xẩm.

B. Hò.

C. Lí.

D. Chèo.

Câu 5: Câu đầu tiên của bài hát Quê hương thanh bình là:

  1. Biển trời bao la, rộn ràng câu ca.
  2. Mùa màng sinh sôi, nhà nhà yên vui.
  3. Non nước quê hương mình, chan chứa bao ân tình.
  4. Non nước quê hương mình, vui sống trong thanh bình.

Câu 6: Quê hương thanh bình được viết ở nhịp nào?

A. 6/8.

B. 3/4.

C.  2/4.

D. 4/4.

Câu 7: Câu hát kết thúc bài  Quê hương thanh bình là:

  1. Chim líu lo chao liệng, đàn em thơ hát khúc nhạc vui.
  2. Kề vai sát vai chung lòng, dựng xây nước non đẹp tươi.
  3. Rộn vang tiếng ca yêu đời, nụ cười tươi thắm trên bờ môi.
  4. Chim hót vang trên cành, đàn em thơ đến lớp học vui.

Câu 8: Bài hát Tuổi mười lăm được viết ở giọng:

A. Rê thứ

B.Mi trưởng.

C. Đô trưởng.

D. Rê trưởng.

Câu 9: Các kí hiệu có trong bài hát Quê hương thanh bình là:

  1. Dấu luyến, dấu lặng.
  2. Dấu hoá cố định, dấu nhắc lại.
  3. Dấu luyến, dấu nhắc lại, luyến.
  4. Dấu lặng, dấu hoá cố định, luyến.

Câu 10: Lí là một trong những thể loại dân ca được sử dụng phổ biến ở vùng đất:

A. Nam Bộ.

B. Bắc Bộ.

C. Tây Bắc.

D. Tây Nguyên.  

Câu 11: Quê hương thanh bình có hình thức mấy đoạn?

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 12: Quê hương thanh bình có phần lời ca được đánh giá là:

A. Giàu hình ảnh.

B. Đơn giản.

C. Mộc mạc.

D. Dễ thuộc.

Câu 13: Quê hương thanh bình gồm có mấy lời hát?

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 14: Ví đò đưa sông Lam là dân ca vùng nào?

  1. Nghệ An.
  2. Nghệ Tĩnh.
  3. Hà Tĩnh.
  4. Huế.

Câu 15: Bản nhạc dân ca Ví đò đưa sông Lam có điểm gì đặc biệt?

  1. Xuất hiện kĩ thuật luyến toàn bài.
  2. Xuất hiện dấu hóa cố định giữa bản nhạc.
  3. Không ghi chỉ số chỉ nhịp.
  4. Không có dấu ngắt nghỉ. .

Câu 16: Hai thể loại hát dân ca độc đáo vùng Nghệ Tĩnh?

A. Ví, đờn ca tài tử.

B. Ví, giặm.

C. Giặm, hò.

D. Ngâm thơ, đờn ca tài tử.

Câu 17: Các cuộc hát dân ca ví, giặm nổi bật với lối hát:

  1. Giao duyên.
  2. Đối đáp.
  3. Chạy câu.
  4. Liên khúc.

Câu 18: Ví giặm được hát như thế nào với nhau?

A. Ví trước, giặm sau.

B. xem kẽ nhau.

C. Ví sau giặm trước.

D. độc lập với nhau.

Câu 19: Hát ví có điểm gì đặc biệt về nhịp?

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Âm nhạc 9 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay