Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 7 cánh diều Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 7 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 7 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1
Đề số 02
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Thời vụ trồng rừng thích hợp nhất là vào thời gian nào?
A. Mùa mưa
B. Mùa khô
C. Mùa đông
D. Mùa hè
Câu 2: Điều kiện nào sau đây không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây rừng?
A. Độ ẩm của đất
B. Lượng mưa trong năm
C. Số lượng người trồng cây
D. Loại đất trồng
Câu 3: Việc tưới nước cho cây rừng con cần thực hiện trong thời gian nào?
A. Khi cây có dấu hiệu héo
B. Vào mùa khô
C. Khi cây bắt đầu ra lá mới
D. Khi cây có dấu hiệu héo và bắt đầu ra lá mới
Câu 4: Nếu rừng trồng bị sâu bệnh hại, em sẽ làm gì?
A. Chặt bỏ toàn bộ cây bị bệnh
B. Phun thuốc bảo vệ thực vật hợp lý
C. Không cần can thiệp, để cây tự phục hồi
D. Đốn bỏ cây bệnh và trồng lại cây mới
Câu 5: Phương pháp bảo vệ rừng hiệu quả nhất là gì?
A. Tăng cường trồng rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng
B. Cấm hoàn toàn việc khai thác rừng
C. Không cho người dân vào rừng
D. Đợi rừng tự phục hồi
Câu 6: Trồng rừng bằng cây con có bầu có ưu điểm gì?
A. Cây được trồng có đầy đủ rễ, thân
B. Cây được trồng có đầy đủ, rễ
C. Cây được trồng có sức đề kháng cao
D. Cây được trồng có sức đề kháng cao, giảm thời gian và số lần chăm sóc, tỉ lệ sống cao.
Câu 7: Năm thứ ba và năm thứ tư kể từ sau khi trồng cây rừng, mỗi năm tần suất chăm sóc cây là bao nhiêu lần?
A. Từ 1 đến 2 lần
B. Từ 2 đến 3 lần
C. Từ 3 đến 4 lần
D. Từ 4 đến 5 lần
Câu 8: Việc chăm sóc cây rừng phải được tiến hành liên tục trong khoảng thời gian bao lâu kể từ sau khi trồng?
A. Liên tục đến 4 năm
B. Liên tục đến 5 năm
C. Liên tục đến 6 năm
D. Liên tục đến 10 năm
Câu 9: Vì sao khi lấp hố trồng cây phải cho lớp đất màu trộn với phân bón xuống hồ trước?
A. Vì đất trồng phần lớn ở vùng đồi núi, khô cằn và thiếu dinh dưỡng do đó cho lớp đất màu trộn phân bón xuống trước để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con hồi phục nhanh
B. Vì đất trồng phần lớn ở vùng đồi núi, đất bị rửa trôi mạnh, khô cằn và thiếu dinh dưỡng do đó cho lớp đất màu trộn phân bón xuống trước để lớp đất màu và phân bón không bị rửa trôi và cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con hồi phục nhanh và phát triển mạnh trong thời gian mới trồng.
C. Vì đất trồng phần lớn ở vùng đồi núi, khô cằn và thiếu dinh dưỡng do đó cho lớp đất màu trộn phân bón xuống trước để phát triển mạnh trong thời gian mới trồng.
D. Đáp án khác
Câu 10: Nội dung nào sau đây là đúng về yêu cầu khi tạo lỗ trong hố đất để trồng cây?
A. Khi tạo lỗ trong hố đất để trồng cây con có bầu, độ sâu của hố đất phải lớn hơn chiều cao bầu đất.
B. Khi tạo lỗ trong hố đất để trồng cây con có bầu, độ sâu của hố đất phải nhỏ hơn chiều cao bầu đất.
C. Khi tạo lỗ trong hố đất để trồng cây con có bầu, độ sâu của hố đất phải đúng bằng chiều cao bầu đất.
D. Khi tạo lỗ trong hố đất để trồng cây con có bầu, độ sâu của hố đất phải lớn hơn hoặc bằng chiều cao bầu đất.
Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về công việc đầu tiên khi chăm sóc cây sau khi trồng?
A. Công việc đầu tiên khi chăm sóc cây rừng là làm hàng rào bảo vệ
B. Công việc đầu tiên khi chăm sóc cây rừng là xới đất, vun gốc
C. Công việc đầu tiên khi chăm sóc cây rừng là bón thúc
D. Công việc đầu tiên khi chăm sóc cây rừng là tỉa và trồng dặm
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về công việc thứ hai khi chăm sóc cây rừng sau khi trồng?
A. Công việc thứ hai khi chăm sóc cây rừng là làm hàng rào bảo vệ
B. Công việc thứ hai khi chăm sóc cây rừng là xới đất, vun gốc
C. Công việc thứ hai khi chăm sóc cây rừng là bón thúc
D. Công việc thứ hai khi chăm sóc cây rừng là tỉa và trồng dặm
Câu 13: Ý nào không phải là mục đích của việc chăm sóc cây rừng?
A. Mục đích của việc chăm sóc cây rừng là hạn chế sự phát triển của cỏ dại, sâu bệnh.
B. Mục đích của việc chăm sóc cây rừng là làm đất tơi xốp.
C. Mục đích của việc chăm sóc cây rừng là mở rộng diện tích đất trồng trọt.
D. Mục đích của việc chăm sóc cây rừng là bổ sung thêm dinh dưỡng cho cây rừng.
Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng với việc bón phân định kì trong quá trình chăm sóc cây rừng?
A. Việc bón phân định kì trong quá trình chăm sóc rừng có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của cỏ dại.
B. Việc bón phân định kì trong quá trình chăm sóc rừng có tác dụng hạn chế sự phát triển của sâu, bệnh hại.
C. Việc bón phân định kì trong quá trình chăm sóc rừng có tác dụng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây rừng.
D. Việc bón phân định kì trong quá trình chăm sóc rừng có tác dụng kích thích sự phát triển của hệ vi sinh vật đất.
Câu 15: Một số loại cây rừng thường được trồng bằng cây con có bầu là
A. Cây cọ
B. Cây đước
C. Cây sú vẹt
D. Cây cọ, cây đước, cây vú sẹt
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Khi tìm hiểu về mục đích của việc chăm sóc cây rừng, học sinh đã đưa ra những nhận định như sau:
a) Chăm sóc cây rừng giúp duy trì và phát triển độ che phủ của rừng, góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu.
b) Khi cây rừng trưởng thành, không cần thiết phải chăm sóc nữa vì cây đã tự sinh trưởng ổn định.
c) Việc chăm sóc cây rừng giúp bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp môi trường sống cho nhiều loài động thực vật.
d) Cây rừng có thể phát triển mạnh mà không cần kiểm soát nguồn nước hoặc phân bón.
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:
Theo Bộ Nông nghiệp-Phát triển Nông thôn, năm 2023, diện tích rừng cả nước đạt 14.860.309 ha, trong đó rừng tự nhiên 10.129.751 ha và rừng trồng 4.730.557 ha; tỷ lệ che phủ toàn quốc đạt 42,02%. Trong số các vùng sinh thái, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung có diện tích rừng lớn nhất với 5.621.185 ha, tỷ lệ che phủ rừng cũng lớn nhất 54,23%. Tiếp theo là vùng Trung du và miền núi phía Bắc với 5.439.645 ha, tỷ lệ che phủ rừng đạt 54,04%. Khu vực Tây Nguyên có 2.585.700 ha rừng, tỷ lệ che phủ rừng đạt 46,34%. Khu vực có diện tích rừng ít nhất là Đồng bằng sông Cửu Long với 244.643 ha, tỷ lệ độ che phủ rừng 5,40%.
(Nguồn: VietnamPlus)
a) Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung có diện tích rừng lớn nhất và tỷ lệ che phủ rừng cao nhất cả nước.
b) Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có tỉ lệ che phủ rừng cao hơn vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (0,19%).
c) Diện tích rừng của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung lớn gấp khoảng 23 lần so với Đồng bằng sông Cửu Long.
d) Mặc dù vùng Tây Nguyên có diện tích rừng nhiều hơn vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhưng lại có tỉ lệ che phủ rừng thấp hơn.