Trắc nghiệm công nghệ 7 cánh diều bài 4: Giới thiệu chung về rừng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghê 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Giới thiệu chung về rừng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án công nghệ 7 cánh diều (bản word)

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Các loại rừng phổ biến ở Việt Nam bao gồm

A. Rừng đặc dụng

B. Phòng phòng hộ

C. Rừng sản xuất

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 2: Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm

A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống.

B. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống.

C. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống.

D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

Câu 3: Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái là gì?

A. Lá phổi xanh của Trái Đất thu nhận carbon dioxide (CO2) và cung cấp oxygen (O2), giúp điều hòa khí hậu.

B. Có tác dụng chống xói mòn đất, giữ nước, giảm lũ lụt, hạn hán.

C. Tạo chất hữu cơ làm tăng độ phì nhiêu cho đất

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 4: Vai trò của rừng đối với sinh hoạt, sản xuất là gì?

A. Cung cấp củi đốt, nguyên liệu cho sản xuất đồ gỗ, làm nhà; sản xuất giấy, thủ công mĩ nghệ, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

B. Cung cấp nguồn dược liệu và nhiều nguồn gene quý.

C. Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên.

D. Cả A, B, C

Câu 5: Rừng ở nước ta được phân chia thành mấy loại?

A. Rừng đặc dụng

B. Rừng phòng hộ

C. Rừng sản xuất

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 6: Rừng phòng hộ có đặc điểm nào sau đây?

A. Sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.

B. Rừng phòng hộ bao gồm rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, rừng phòng hộ chắn sóng, lần biển, rừng phòng hộ bảo vệ môi trường.

C. Được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường. Ví dụ rừng thông, rừng bạch dàn, rừng keo.

D. Kiểu rừng này gồm có vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng văn hoá – lịch sử – môi trường.

Câu 7: Mục đích của rừng đặc dụng là gì?

A. Bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.

B. Sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường

C. Được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 8:  Lượng khí nhà kính chủ yếu là cacbon dioxide, được thải vào khí quyển bởi một hoạt động cụ thể của con người là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Hiệu ứng nhà kính

B. Dấu chân cacbon (Carbon footprint)

C. Nóng lên toàn cầu

D. Tia cực tím

Câu 9: Rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường là rừng gì?

A. Rừng đặc dụng

B. Rừng phòng hộ

C. Rừng sản xuất

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Tác dụng của rừng ở khu vực ven biển là gì?

A. Chắn cát

B. Chắn gió

C. Bảo vệ vùng đất bên trong

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 11: Rừng được thành lập để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa là rừng gì?

A. Rừng đặc dụng

B. Rừng phòng hộ

C. Rừng sản xuất

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Thành phần chính của rừng là?

A. Hệ thực vật

B. Vi sinh vậ

C. Đất rừng

D. Động vật rừng

Câu 13: Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm

A. Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy.

B. Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy.

C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người.

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 14: Rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường là rừng gì?

A. Rừng đặc dụng

B. Rừng phòng hộ

C. Rừng sản xuất

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15: Rừng có tác dụng

A. Nhận CO2

B. Cung cấp O2

C. Điều hòa khí hậu

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 16: Rừng có vai trò gì trong ngành du lịch?

A. Rừng cung cấp củi đốt, nguyên liệu cho sản xuất đồ gỗ, làm nhà, sản xuất giấy.

B. Rừng cung cấp gỗ làm đồ thủ công mĩ nghệ, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

C. Rừng cung cấp nguồn dược liệu và nhiều nguồn gene quý

D. Rừng là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên

Câu 17: Rừng đóng vai trò gì đối với nguồn đất?

A. Rừng có tác dụng giảm lũ lụt, hạn hán.

B. Rừng có tác dụng chống xói mòn đất và liên tục tạo chất hữu cơ làm tăng độ phì nhiêu cho đất.

C. Rừng có vai trò chắn cát, chắn gió, bảo vệ cho vùng đất bên trong.

D. Cả A, B đều đúng

Câu 18: Ý nghĩa của rừng là gì?

A. Là tài nguyên quan trọng đối với đất nước

B. Là tài nguyên quan trọng đối với nhân loại

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu 19: Rừng có

A. Thực vật

B. Động vật

C. Vi sinh vật

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 20: Theo mục đích sử dụng, có loại rừng nào sau đây?

A. Rừng đặc dụng

B. Rừng phòng hộ

C. Rừng sản xuất

D. Cả 3 đáp án trên

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất.

A. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng.

B. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2 thải ra O2, giúp điều hoà khí hậu.

C. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người.

D. Tất cả phương án trên.

Câu 2: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò chính của rừng phòng hộ?

A. Sản xuất, kinh doanh gỗ và các loại lâm sản.

B. Bảo tồn nguồn gene sinh vật.

C. Bảo vệ đất, chống xói mòn.

D. Phục vụ du lịch và nghiên cứu.

Câu 3: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò chính của rừng sản xuất?

A. Vai trò chính của rừng sản xuất là bảo vệ nguồn nước.

B. Vai trò chính của rừng sản xuất là cung cấp gỗ và các loại lâm sản.

C. Vai trò chính của rừng sản xuất là hạn chế thiên tai.

D. Vai trò chính của rừng sản xuất là bảo vệ di tích lịch sử.

Câu 4: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về vai trò chính của rừng đặc dụng?

A. Chống sa mạc hoá.

B. Điều hoà khí hậu

C. Hạn chế thiên tai.

D. Bảo tồn nguồn gene quý hiếm.

Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về mục đích sử đụng đối với rừng phòng hộ?

A. Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và sản xuất.

B. Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ là chắn gió bão, sóng biển.

C. Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ là nghiên cứu khoa học.

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 6: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về vai trò quan trọng nhất của rừng?

A. Vai trò quan trọng nhất của rừng là bảo vệ đất

B. Vai trò quan trọng nhất của rừng là cung cấp vật liệu

C. Vai trò quan trọng nhất của rừng là điều hòa khí hậu

D. Vai trò quan trọng nhất của rừng là bảo vệ đa dạng sinh học

Câu 7: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về các loại rừng phòng hộ?

A. Rừng phòng hộ bao gồm vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng văn hoá – lịch sử – môi trường.

B. Rừng phòng hộ bao gồm rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng.

C. Rừng phòng hộ bao gồm rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng phòng hộ bảo vệ môi trường.

D. Rừng phòng hộ bao gồm rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng phòng hộ bảo vệ môi trường

Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về rừng?

A. Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

B. Rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất. Do chức năng quang hợp của cây xanh, rừng thường xuyên thu nhận carbon dioxide (CO2) và cung cấp oxygen (O2) giúp điều hoà khí hậu.

C. Rừng là một vùng đất rộng lớn bao gồm rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

D. Rừng cung cấp củi đốt, nguyên liệu cho sản xuất đồ gỗ, làm nhà, sản xuất giấy,

thủ công mĩ nghệ, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái?

A. Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái là lá phổi xanh của Trái Đất thu nhận carbon dioxide (CO2) và cung cấp oxygen (O2); giúp điều hòa khí hậu.

B. Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái là có tác dụng chống xói mòn đất, giữ nước, giảm lũ lụt, hạn hán.

C. Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái là tạo chất hữu cơ làm tăng độ phì nhiêu cho đất

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 10: Ý kiến nào sau đây là đúng đối với vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất?

A. Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất là hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy.

B. Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất là tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy.

C. Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất là để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người.

D. Cả A, B, C đều đúng

3. VẬN DỤNG (8 câu)

Câu 1: Các khu rừng trên thế giới hiện đang lưu trữ khoảng

A. 500 tỉ tấn carbon, ngang bằng lượng carbon trôi nổi trong khí quyển

B. 1.000 tỉ tấn carbon, ít hơn 2 lần lượng carbon trôi nổi trong khí quyển

C. 1.000 tỉ tấn carbon, nhiều gấp 2 lần lượng carbon trôi nổi trong khí quyển

D. 1.500 tỉ tấn carbon, ít hơn 2 lần lượng carbon trôi nổi trong khí quyển

Câu 2: Vườn quốc gia Cát Bà thuộc loại rừng nào sau đây?

A. Rừng đặc dụng

B. Rừng phòng hộ

C. Rừng sản xuất

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 3: Đâu là rừng thuộc loại rừng phòng hộ của Việt Nam?

A. Rừng keo ở Sơn Động, Bắc Giang

B. Rừng thông ở Mộc Châu, Sơn La

C. Rừng ngập mặn phòng hộ huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh

D. Vườn quốc gia Yok Don

Câu 4: Đâu là rừng thuộc loại rừng đặc dụng của Việt Nam?

A. Rừng phòng hộ biển Tây tỉnh Cà Mau

B. Rừng ngập mặn phòng hộ huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh

C. Vườn quốc gia Phú Quốc

D. Rừng keo ở Sơn Động, Bắc Giang

Câu 5:  Có bao nhiêu khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam?

A. 10

B. 11

C. 12

D. 13

Câu 6: Có mấy loại rừng phòng hộ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7: Rừng chắn cát ở nước ta tập trung ở đâu?

A. Vùng đầu nguồn các con sông.

B. Vùng ven biển.

C. Vùng đồng bằng.

D. Vùng trung du.

Câu 8: Rừng trên toàn thế giới chiếm bao nhiêu % diện tích mặt đất?

A. 20%

B. 30%

C. 40%

D. 50%

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Khoanh tròn vào các ý thể hiện vai trò chính của rừng đặc dụng.

(1) Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng.

(2) Cung cấp gỗ, củi cho con người.

(3) Bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá.

(4) Phục vụ nghiên cứu khoa học.

(5) Cung cấp lương thực, thực phẩm.

(6) Điều hoà khí hậu.

(7) Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch.

Đáp án đúng là

A. (1) – (2) – (3) – (4)  

B. (1) – (3) – (4) – (7)

C. (1) – (2) – (4) – (3)

D. (1) – (3) – (4) – (2)

Câu 2: Hãy khoanh tròn vào các đáp án đúng về vai trò chủ yếu của rừng phòng hộ.

a. Bảo vệ nguồn nước.

b. Bảo vệ đất, chống xói mòn.

c. Cung cấp gỗ, củi cho con người.

d. Chống sa mạc hoá.

e. Chắn sóng, lấn biển, chống sạt lở đất.

g. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch.

h. Chống xâm nhập mặn.

i. Bảo vệ môi trường, điều hoà khí hậu.

Đáp án đúng là

A.  a, b, d, e, h, i

B. a, b, c, d, e

C. c, e, h, i 

D. a, h, e, b, i 

Câu 3: Hãy lựa chọn những phương án đúng về vai trò chủ yếu của rừng sản xuất.

(1) Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng.

(2) Cung cấp gỗ, củi cho con người.

(3) Phục vụ nghiên cứu khoa học.

(4) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

(5) Điều hoà khí hậu.

(6) Cung cấp nguồn dược liệu cho con người.

(7) Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch.

Đáp án đúng là

A. (4), (6), (7)

B. (2), (4), (5)

C. (2), (4), (6)

D. (2), (3), (6)

=> Giáo án công nghệ 7 cánh diều bài 4. Giới thiệu chung về rừng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay