Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 7 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 7 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 7 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Khi phát hiện cá bị bệnh, cần làm gì?
A. Cách ly cá bệnh
B. Vứt bỏ ngay
C. Thả thêm cá khỏe mạnh
D. Không cần xử lý
Câu 2: Nuôi cá giúp tăng thu nhập bằng cách nào?
A. Nuôi cá cảnh không bán
B. Bán cá thương phẩm
C. Chỉ nuôi để làm cảnh
D. Không có lợi ích kinh tế
Câu 3: Tác hại của việc cho cá ăn quá nhiều là gì?
A. Giúp cá phát triển tốt hơn
B. Không ảnh hưởng gì
C. Gây ô nhiễm nước
D. Làm cá bơi nhanh hơn
Câu 4: Lợi ích của việc lai tạo giống cá?
A. Tạo ra giống có năng suất cao
B. Làm cá phát triển chậm hơn
C. Không có tác dụng gì
D. Chỉ áp dụng cho cá nước mặn
Câu 5: Cá bị bệnh nấm thường có dấu hiệu gì?
A. Bơi nhanh hơn bình thường
B. Không có biểu hiện gì
C. Xuất hiện các đốm trắng trên da
D. Tăng cân nhanh
Câu 6: So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước gấp bao nhiêu lần?
A. Ít hơn 10 lần.
B. Nhiều hơn 10 lần.
C. Ít hơn 20 lần.
D. Nhiều hơn 20 lần.
Câu 7: Hóa chất thường được dùng để diệt khuẩn môi trường nước là:
A. Clo 0,2 - 0,4 mg/l.
B. CaOCl_2 2%.
C. Formon 3%.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 8: Vào mùa hè, nên thả cá giống vào ao nuôi vào thời điểm nào trong ngày là tốt nhất?
A. Buổi sáng sớm hoặc buổi trưa.
B. Buổi trưa hoặc buổi chiều mát.
C. Buổi chiều mát hoặc buổi tối.
D. Buổi sáng sớm, buổi chiều mát hoặc buổi tối.
Câu 9: Cá rô phi đạt chuẩn thực phẩm nặng:
A. 0,2 kg/con.
B. 0,1 kg/con.
C. 0,8 – 1,5 kg/con.
D. 0,03 – 0,075 kg/con.
Câu 10: Đâu không phải biện pháp giúp đảm bảo lượng oxygen trong ao?
A. Sục khí
B. Bón vôi
C. Quạt nước
D. Bơm thêm nước vào ao
Câu 11: Cho tôm, cá ăn như thế nào để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường nuôi?
A. Cho lượng thức ăn ít
B. Cho lượng thức ăn nhiều
C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định.
D. Phối hợp nhiều loại thức ăn và phối hợp bón phân hữu cơ vào ao.
Câu 12: Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí, cần tiến hành thực hiện biện pháp gì?
A. Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản, có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
B. Cải tiến và nâng cao các biện pháp nuôi thủy sản.
C. Chọn nuôi những loại thủy sản có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp.
D. Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏa cộng đồng.
Câu 13: Thuốc tím thuốc loại thuốc gì để phòng và trị bệnh cho tôm, cá?
A. Hóa chất.
B. Thuốc tân dược.
C. Thuốc thảo mộc.
D. Thuốc tây y.
Câu 14: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?
A. Độ trong của nước
B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước
C. Nhiệt độ của nước
D. Muối hòa tan trong nước
Câu 15: Khu vực được phép khai thác thủy sản là?
A. Bãi ương giống các loài thủy sản.
B. Ngư trường khai thác cá.
C. Bãi đẻ các loài thủy sản.
D. Khu bảo tồn biển.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1:Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và của cả nước.
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 2015 | 2017 | 2020 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 3,0 | 3,4 | 3,6 |
Cả nước | 5,1 | 6,0 | 6,5 |
a) Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 2015 – 2020 nhìn chung có xu hướng tăng liên tục.
b) Sản lượng thủy sản của cả nước năm 2020 cao hơn gấp hai lần so với sản lượng thủy sản của cả nước năm 2015.
c) Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 2015 – 2020 không ngừng tăng lên do nước ta có vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú...
d) Đồng bằng sông Cửu Long giữ vai trò chủ lực trong sản xuất thủy sản của cả nước do chiếm hơn 50% tổng sản lượng.
Câu 2:Trong một buổi thảo luận, học sinh đã tìm hiểu và trao đổi về vai trò của việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi, đã đưa ra những nhận định như sau:
a) Việc chăm sóc tốt cho vật nuôi giúp tăng năng suất, cải thiện chất lượng sản phẩm (như sữa, trứng, thịt) và đồng thời tạo ra nguồn thu ổn định cho các hộ gia đình.
b) Nuôi dưỡng vật nuôi có thể tạo ra các sản phẩm phụ như phân bón, biogas, góp phần phát triển nông nghiệp bền vững.
c) Chăm sóc vật nuôi chỉ liên quan đến việc đảm bảo thức ăn và nước uống, các yếu tố như gen di truyền không ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi.
d) Vật nuôi càng được nuôi nhiều và thả rông càng tốt cho năng suất và sức khỏe.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................