Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 7 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án công nghệ 7 cánh diều (bản word)
TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 7 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
Đề số 01
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Theo em, rừng là gì?
A. Một quần thể cây gỗ
B. Một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật, động vật và vi sinh vật
C. Một khu vực có nhiều cây xanh
D. Một khu vực được bảo vệ bởi pháp luật
Câu 2: Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống con người?
A. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu sản xuất
B. Chỉ để làm đẹp cảnh quan
C. Không có vai trò quan trọng
D. Gây ảnh hưởng xấu đến môi trường
Câu 3: Phương pháp nhân giống vô tính giúp cây con có đặc điểm gì?
A. Giống cây mẹ hoàn toàn
B. Khác hoàn toàn cây mẹ
C. Phát triển nhanh hơn nhưng kém chất lượng
D. Không thể phát triển bình thường
Câu 4: Ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính là gì?
A. Tạo ra cây con có khả năng thích nghi cao
B. Tạo ra cây con có khả năng chống chịu sâu, bệnh tốt
C. Giữ nguyên đặc tính di truyền của cây mẹ
D. Tạo ra cây con có năng suất cao
Câu 5: Rừng có vai trò gì đối với môi trường?
A. Điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, chống xói mòn
B. Không có vai trò đáng kể
C. Gây hại cho môi trường
D. Làm tăng nhiệt độ Trái Đất
Câu 6: Phương thức trồng trọt phổ biến ở nước ta là?
A. Trồng ngoài trời
B. Trồng trong nhà có mái che
C. Trồng ngoài trời, Trồng trong nhà có mái che
D. Đáp án khác
Câu 7: Hãy lựa chọn phương án đúng về thứ tự của các khâu làm đất trồng rau.
A. Bừa đất → Cày đất → Lên luống
B. Cày đất → Bừa đất → Lên luống
C. Lên luống → Bừa đất → Cày đất
D. Cày đất → Lên luống → Bừa đất
Câu 8: Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống ghép cây?
A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới.
B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng.
C. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới.
D. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con.
Câu 9: Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái là?
A. Sản xuất và cung cấp gỗ, củi đốt
B. Lưu giữ, bảo tồn nguồn gene sinh vật
C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân
D. Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên
Câu 10: Mô tả nào sau đây là đúng với phương thức trồng ngoài trời?
A. Kiểm soát được các yếu tố khí hậu, đất đai và sâu bệnh.
B. Các khâu từ khi gieo trồng đến thu hoạch được thực hiện trong nhà kính, nhà lưới, nhà màn.
C. Là phương thức trồng trọt phổ biến
D. Áp dụng cho cây trồng có giá trị kinh tế cao nhưng sinh trưởng khó khăn trong điều kiện tự nhiên.
Câu 11: Thứ tự các bước trong quy trình trồng trọt là?
A. Chăm sóc → Làm đất, bón lót → Gieo trồng → Thu hoạch.
B. Làm đất, bón lót → Gieo trồng → Chăm sóc → Thu hoạch.
C. Gieo trồng → Làm đất, bón lót → Chăm sóc → Thu hoạch.
D. Gieo trồng → Làm đất, bón lót → Thu hoạch → Chăm sóc.
Câu 12: Tại sao phải cắt bớt phiến lá khi giâm cành?
A. Tăng khả năng hút nước của cành giâm.
B. Tăng lực (áp lực) khi cắm cành giâm
C. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm
D. Tăng khả năng ra rễ của cành giâm.
Câu 13: Theo mục đích sử dụng, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng loại rừng nào?
A. Rừng đặc dụng
B. Rừng phòng hộ
C. Rừng sản xuất
D. Rừng lâu năm
Câu 14: Những nhóm cây trồng nào sau đây đều là cây công nghiệp?
A. Chè, cà phê, cao su.
B. Bông, hồ tiêu, vải.
C. Hoa hồng, hoa lan, hoa cúc.
D. Bưởi, nhãn, chôm chôm.
Câu 15: Hãy xác định hướng ưu tiên đúng khi sử dụng các biện pháp phỏng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
A. Biện pháp canh tác → Biện pháp sinh học → Biện pháp vật lí, cơ giới → Biện pháp hoá học.
B. Biện pháp sinh học → Biện pháp canh tác → Biện pháp vật lí, cơ giới → biện pháp hoá học.
C. Biện pháp canh tác → Biện pháp vật lí, cơ giới → Biện pháp sinh học → Biện pháp hoá học.
D. Biện pháp hoá học → Biện pháp canh tác → Biện pháp vật lí, cơ giới → Biện pháp sinh học.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Khi nói về triển vọng của trồng trọt, học sinh đã có những nhận định như sau:
a) Phát triển các vùng chuyên canh tập trung cho các loại cây trồng chủ lực.
b) Việc áp dụng phương thức, công nghệ trồng trọt tiên tiến đã tăng thêm giá trị thu nhập cho người lao động.
c) Trong tương lai trồng trọt chiếm tỉ trọng trên 50% tổng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản.
d) Trình độ lao động của người dân là hạn chế lớn nhất trên con đường phát triển ngành công nghệ trồng trọt tiên tiến.
Câu 2: Quan sát bảng số liệu dưới đây:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá |
1 | Hạt giống ớt sừng (mua ớt khô về lấy hạt) | Trái | 5 | 200đ |
2 | Chậu nhựa chuyên dụng: Đường kính khoảng 15 – 20 cm | Chiếc | 1 | 10,000đ |
3 | Đất trồng: Đất pha cát | |||
4 | Phân bón: phân bón cây loại NPK | Gram | 20 | 600đ |
5 | Dụng cụ trồng và tưới nước: bộ dụng cụ trồng rau, bình tưới nước, | Bộ | 1 | 50,000đ |
a) Tổng chi phí mua hạt giống ớt sừng là 1,000 đồng.
b) Việc lập kế hoạch tính toán chi phí cho việc trồng và chăm sóc cây ớt giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả sản xuất.
c) Khi trồng giống ớt sừng không cần phải kiểm tra đất trước khi trồng vì có thể thích nghi với nhiều loại đất.
d) Số lượng hạt giống trồng cần được xác định dựa vào diện tích đất và mật độ trồng.