Phiếu trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
Câu 1: Năm 2024, Việt Nam hiện có bao nhiêu người trong độ tuổi lao động?
A. Hơn 50 triệu người
B. Dưới 30 triệu người
C. Vượt 70 triệu người
D. Khoảng 80 triệu người
Câu 2: Tỉ lệ lao động thất nghiệp tại Việt Nam hiện nay có xu hướng như thế nào?
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Giữ ổn định
D. Không xác định được
Câu 3: Điều kiện làm việc tại các khu công nghiệp ở Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Điều kiện làm việc rất tốt
B. Môi trường làm việc khắc nghiệt, có nhiều rủi ro
C. Được bảo vệ quyền lợi lao động đầy đủ
D. Công nhân có quyền tự do lựa chọn công việc
Câu 4: Nhóm lao động nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu việc làm ở Việt Nam?
A. Công nhân công nghiệp
B. Lao động trong ngành dịch vụ
C. Lao động trong ngành nông nghiệp
D. Lao động trong ngành tài chính
Câu 5: Chính sách nào của Việt Nam giúp giảm tỉ lệ thất nghiệp?
A. Đẩy mạnh đầu tư vào các ngành công nghiệp nặng
B. Phát triển giáo dục và đào tạo nghề
C. Tăng cường xuất khẩu lao động
D. Cả B và C
Câu 6: Việt Nam có bao nhiêu tỉnh giáp biển?
A. 17
B. 18
C. 19
D. 28
Câu 7: Dãy núi nào tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Tây Bắc với Đông Bắc?
A. Trường Sơn Bắc
B. Hoành Sơn
C. Hoàng Liên Sơn
D. Bạch Mã
Câu 8: Biển Đông có vai trò gì đối với Việt Nam?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển giao thông đường biển
B. Gây khó khăn cho việc phát triển kinh tế
C. Là khu vực có nhiều thiên tai, bão lũ
D. Không có ảnh hưởng lớn đối với Việt Nam
Câu 9: Tổng lượng phù sa của các hệ thống sông khoảng
A. 100 triệu tấn/năm
B. 150 triệu tấn/năm
C. 180 triệu tấn/năm
D. 200 triệu tấn/năm
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp để đạt được mục tiêu dân số,?
A. Hạn chế giáo dục, truyền thông về dân số
B. Phát triển mạng lưới dịch vụ về dân số
C. Đảm bảo nguồn lực cho công tác dân số
D. Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế
Câu 11: Đô thị hóa là quá trình gì?
A. Quá trình mở rộng của các đô thị
B. Tăng trưởng dân số ở thành phố
C. Phát triển cơ sở hạ tầng ở thành phố
D. Tăng cường sự phát triển kinh tế đô thị
Câu 12: Tên của hòn đảo lớn nhất Việt Nam là gì?
A. Phú Quốc
B. Côn Đảo
C. Lý Sơn
D. Trường Sa
Câu 13: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam bắt đầu từ thời điểm nào?
A. Sau năm 1945
B. Sau năm 1975
C. Từ thập kỷ 80
D. Từ thế kỉ thứ III TCN
Câu 14: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm:
A. vùng núi cao, núi thấp, ven biển
B. vùng núi, đồng bằng, vùng biển
C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa
D. vùng đất, vùng trời, vùng biển
Câu 15: Tốc độ đô thị hóa được đo như thế nào?
A. Được đo lường dựa trên tỷ lệ phần trăm diện tích hoặc dân số đô thị so với tổng diện tích hoặc dân số của một khu vực hoặc vùng.
B. Được đo bằng tỷ lệ tăng trưởng diện tích đô thị so với tổng diện tích một khu vực
C. Được đo bằng tỷ lệ dân số đô thị so với tổng dân số của một khu vực
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 16: ............................................
............................................
............................................