Phiếu trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
(29 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (14 CÂU)
Câu 1: Việt Nam có vị trí gần trung tâm khu vực
A. Đông Nam Á.
B. Đông Á.
C. Tây Nam Á.
D. Trung Á.
Câu 2: Phía bắc Việt Nam giáp với quốc gia nào dưới đây?
A. Lào.
B. Cam-pu-chia.
C. Trung Quốc.
D. Thái Lan.
Câu 3: Điểm cực Bắc nước ta nằm ở tỉnh nào?
A. Hà Giang.
B. Cà Mau.
C. Khánh Hòa.
D. Điện Biên.
Câu 4: Điểm cực Nam nước ta nằm tại đâu?
A. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
B. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
C. Xã Vạn Thạch, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
D. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
Câu 5: Điểm cực Tây nước ta có kinh độ khoảng?
A. 102009’
B. 102010’
C. 102011’
D. 102012’
Câu 6: Điểm cực Đông nước ta có kinh độ khoảng?
A. 109025’
B. 109026’
C. 109027’
D. 109028’
Câu 7: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng
A. nội chí tuyến bán cầu Nam.
B. nội chí tuyến bán cầu Bắc.
C. nội chí tuyến bán cầu Tây.
D. nội chí tuyến bán cầu Đông.
Câu 7: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm
A. vùng trời, vùng nước và vùng đất.
B. vùng núi, vùng biển và vùng trời.
C. vùng đồng bằng, vùng biển và vùng trời.
D. vùng đất, vùng biển và vùng trời.
Câu 8: Năm 2021, vùng đất có tổng diện tích bao nhiêu triệu km2?
A. 331
B. 332
C. 333
D. 334
Câu 9: Vùng biển nước ta có diện tích khoảng?
A. 1,1 triệu km2
B. 1 triệu km2
C. 1,2 triệu km2
D. 1,3 triệu km2
Câu 10: Vùng biển nước ta bao gồm
A. nội thủy, lãnh hải, vùng gần lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
B. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
C. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng kinh tế và thềm lục địa.
D. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng đất.
Câu 11: Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm có mấy vùng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Thiên nhiên nước ta mang tính chất
A. nhiệt đới gió mùa.
B. cận nhiệt đới gió mùa.
C. ôn đới gió mùa.
D. cận xích đạo.
Câu 13: Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của
A. biển.
B. gió mùa.
C. bão.
D. con người.
Câu 14: Nước ta nằm kề hai vành đai sinh thái
A. Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
B. Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.
C. Ấn Độ Dương và Địa Trung Hải.
D. Bắc Băng Dương và Địa Trung Hải.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Vì sao thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á.
B. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Nam, trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng gió mùa châu Á.
C. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Á.
D. Nằm hoàn toàn trong vùng ngoại chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á.
Câu 2: Tại sao thiên nhiên nước ta lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển?
A. Tác động khối khí di chuyển qua biển, kết hợp với vai trò là nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào của Biển Đông.
B. Tác động khối khí di chuyển trong đất liền, kết hợp với vai trò là nguồn dự trữ nhiệt ẩm dồi dào của Biển Đông.
C. Tác động khối khí di chuyển qua biển, kết hợp với vai trò là nguồn dự trữ khí nóng của Biển Đông.
D. Tác động khối khí di chuyển trong đất liền, kết hợp với vai trò là nguồn dự trữ khí nóng của Biển Đông.
Câu 3: Đâu không phải là ảnh hưởng của vị trí địa lý nước ta đối với tự nhiên?
A. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
C. Tài nguyên sinh vật đa dạng.
D. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 4: Nước ta có tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng do đâu?
A. Nằm trên đường di lưu của nhiều loài động, thực vật.
B. Liền kề với các vành đai sinh khoáng.
C. Vị trí nằm ở nội chí tuyến bán cầu Bắc.
D. Vị trí liền kề với Biển Đông.
Câu 5: Đâu không phải là ảnh hưởng của vị trí địa lý nước ta đối với kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng?
A. Tạo điều kiện duy trì hòa bình, hợp tác hữu nghị.
B. Thuận lợi để tăng cường hợp tác với các quốc gia trong khu vực.
C. Tạo điều kiện cho việc giao thương, thực hiện chính sách mở cửa.
D. Khu vực có tài nguyên sinh vật phong phú.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua vào ngày nào?
A. 21/6/2012.
B. 22/6/2012.
C. 26/2/2012.
D. 16/6/2012.
Câu 2: Việt Nam nằm ở múi giờ số mấy?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 3: Luật Biển Việt Nam có hiệu lực từ ngày nào?
A. 1/1/2014.
B. 1/1/2013.
C. 1/2/2013.
D. 1/2/2014.
Câu 4: Chủ quyền quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa được khẳng định trong điều nào của luật Biển Việt Nam?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Ý nghĩa của vị trí địa lý đối với kinh tế Việt Nam là
A. Tạo điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hưu nghị và cùng phát triển.
B. Vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Á, nhạy cảm với những biến động chính trị.
C. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Có nhiều nét tương đồng với lịch sử, văn hóa – xã hội với nước láng giềng.
4. VẬN DỤNG CAO (5 CÂU)
Câu 1: Bạn A gửi thư điện tử cho người bạn B ở Trung Quốc vào lúc 17 giờ ngày 1/4/2024 theo giờ Việt Nam. Vậy bạn B sẽ nhận được thư điện tử từ bạn A lúc mấy giờ ngày nào ở Trung Quốc? (biết Trung Quốc thuộc múi giờ số 8)
A. 17 giờ 1/4/2024.
B. 18 giờ 1/4/2024.
C. 10 giờ 2/4/2024.
D. 9 giờ 2/4/2024.
Câu 2: Bạn C và D đi xem hòa nhạc tại Trung Quốc vào lúc 19 giờ 20/2/2023, bạn C nhận được điện thoại từ bố lúc 17 giờ 30 phút, em hãy cho biết bố bạn C gọi cho bạn lúc mấy giờ tại Việt Nam? (biết Trung Quốc thuộc múi giờ số 8)
A. 16 giờ 30 phút, 20/2/2023.
B. 17 giờ 30 phút, 20/2/2023.
C. 17 giờ 30 phút 21/2/2023.
D. 18 giờ 30 phút 21/2/2023.
Câu 3: Việc làm nào sau đây không góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam?
A. Chủ động tìm hiểu lịch sử, luật phát biển đảo Việt Nam.
B. Phê phán hành vi xâm phạm chủ quyền biển đảo nước ta.
C. Tham gia, hưởng ứng phong trào bảo vệ chủ quyền biển đảo.
D. Ủng hộ hành vi xâm phạm chủ quyền biển đảo Việt Nam.
Câu 4: Đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
A. Chính sách đổi mới trong thời đại mới.
B. Nền kinh tế trong nước phát triển.
C. Vị trí địa lý thuận lợi.
D. Tài nguyên giàu có, lao động dồi dào.
Câu 5: Việc thông thương qua lại giữa các nước tiếp giáp chỉ thuận lợi ở một số của khẩu do
A. Dễ dàng bảo vệ an ninh quốc phòng.
B. Đường biên giới đa phần trên địa hình đồi núi.
C. Nơi thuận lợi trao đổi hàng hóa.
D. Đông dân cư tập trung sinh sống.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Nước ta nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, phần đất liền tiếp giáp với 3 quốc gia. Trên biển, Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia khác. Nước ta nằm ở vị trí chung chuyển của các tuyến đường hàng hải và hàng không quốc tế, cũng như các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á”.
a. Ba quốc gia tiếp giáp với nước ta trên đất liền là: Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
b. Nước ta là cửa ngõ thông ra biển của một số quốc gia trong khu vực.
c. Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao lưu, phát triển các ngành kinh tế biển.
d. Vị trí địa lí đã tạo nhiều thuận lợi cho nước ta trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ