Phiếu trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời Bài 9: Đô thị hoá

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Đô thị hoá. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

BÀI 9: ĐÔ THỊ HÓA

(28 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Đô thị hình thành đầu tiên ở nước ta là thành

A. Cổ Loa.

B. Cổ Loan.

C. Thăng Long.

D. Cổ Long.

Câu 2: Từ năm 1975 đến 1986, đô thị hóa diễn ra

A. nhanh.

B. khá chậm.

C. chậm.

D. khá chậm.

Câu 3: Từ khi nước ta thực hiện công cuộc đổi mới, đô thị hóa diễn ra

A. nhanh hơn.

B. mạnh.

C. khá chậm.

D. rất chậm.

Câu 4: Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị nước ta là 

A. 37,1%.

B. 37,2%.

C. 37,3%.

D. 37,4%.

Câu 5: Năm 2021, nước ta có bao nhiêu đô thị?

A. 746.

B. 747.

C. 748.

D. 749.

Câu 6: Mạng lưới đô thị Việt Nam gồm

A. đô thị trực thuộc trung ương; đô thị trực thuộc tỉnh, đô thị trực thuộc huyện.

B. đô thị trực thuộc trung ương; đô thị trực thuộc tỉnh, đô thị trực thuộc phường.

C. đô thị trực thuộc trung ương; đô thị trực thuộc tỉnh, đô thị trực thuộc xã.

D. đô thị trực thuộc trung ương; đô thị trực thuộc tỉnh, đô thị trực thuộc khu.

Câu 7: Dựa vào các tiêu chí, nước ta được chia thành bao nhiêu loại đô thị?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 8: Năm 2021, nước ta có bao nhiêu đô thị trực thuộc trung ương?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 9: Phân loại đô thị dựa vào các tiêu chí về

A. chức năng, trình độ phát triển, quy mô dân số; tỉ lệ lao động nông nghiệp…

B. chức năng, trình độ phát triển, quy mô dân số; tỉ lệ lao động phi nông nghiệp…

C. chức năng, trình độ phát triển, quy mô dân số; tỉ lệ lao động phi công nghiệp…

D. chức năng, trình độ phát triển, quy mô dân số; tỉ lệ lao động công nghiệp…

Câu 10: Năm 2021, vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có bao nhiêu đô thị?

A. 158

B. 157

C. 156

D. 155

Câu 11: Năm 2021, vùng Đông Nam Bộ có bao nhiêu đô thị?

A. 58

B. 57

C. 56

D. 55

Câu 12: Năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có bao nhiêu đô thị?

A. 139

B. 140

C. 141

D. 142

Câu 13: Năm 2021, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có bao nhiêu thành phố?

A. 17

B. 18

C. 19

D. 20

Câu 14: Nội dung nào dưới đây là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội?

A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.                 

B. Sức ép về việc làm.

C. Không đổi cơ cấu giới tính.                     

D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây là hạn chế của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội?

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Giải quyết vấn về việc làm.

C. Chuyển đổi cơ cấu lao động.                   

D. Ô nhiễm môi trường.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây là không phải là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội?

A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.                 

B. Sức ép về việc làm.

C. Chuyển đổi cơ cấu giới tính.                   

D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải hạn chế của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội?

A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.                 

B. Giải quyết vấn về việc làm.

C. Chuyển đổi cơ cấu lao động.                   

D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 3: Đâu không phải là tiêu chí phân loại đô thị ở nước ta?

A. Quy mô dân số toàn đô thị.                     

B. Mật độ dân số toàn đô thị.

C. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.               

D. Tỉ lệ lao động nông nghiệp.

Câu 4: Về phương diện quản lí, cấp Trung ương không quản lí

A. Đà Nẵng.

B. Hải Phòng.

C. Cần Thơ.

D. Bắc Ninh.

Câu 5: Mạng lưới đô thị Việt Nam có không đặc điểm nào dưới đây?

A. Số lượng đô thị tăng khá nhanh.               

B. Phân loại đô thị thành 5 loại.

C. Mạng lưới phân bố khắp cả nước.             

D. Phân bố khác nhau giữa các vùng.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Nước ta có hai đô thị đặc biệt là

A. Hà Nội và Hải Phòng.                                           

B. Huế và Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội và Hồ Chí Minh.                                       

D. Hà Nội và Huế.

Câu 2: Về phương diện quản lí, cấp Trung ương quản lí 

A. Đà Nẵng.

B. Huế.

C. Quảng Ninh.

D. Bắc Ninh.

Câu 3:  Đô thị nào dưới đây là cực tăng trưởng kinh tế và trung tâm sáng tạo của cả nước?

A. Hà Nội và Hải Phòng.                                             

B. Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội và Hồ Chí Minh.                                         

D. Hà Nội và Quảng Ninh.

Câu 4: Theo Nghị quyết 1210 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, số dân ít nhất của đô thị loại đặc biệt có bao nhiêu triệu người?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 5: Số lượng dân đô thị của vùng nào dưới đây lớn nhất?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                                 

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.                                     

D. Đông Nam Bộ.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây là đô thị loại I theo phân loại đô thị của Việt Nam?

A. Đà Nẵng.

B. Bắc Ninh.

C. Quảng Ninh.

D. Bắc Giang.

Câu 2: Theo Nghị quyết 1210 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đô thị trực thuộc tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương là

A. 400.000 người.

B. 500.000 người.

C. 600.000 người.

D. 700.000 người.

Câu 3: Theo nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15, các tiêu chí phân loại đô thị nước ta không có tiêu chí nào?

A. Quy mô dân số toàn đô thị.

B. Mật độ dân số toàn đô thị.

C. Tỉ lệ lao động nông nghiệp.

D. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI 

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

  “Tăng trưởng kinh tế đô thị những năm fần đây đều trên 10% cao gấp 1,5 – 2 lần so với mặt bằng chung của cả nước. Các đô thị đóng góp quan trọng trong việc giải quyết việc làm, tăng phúc lợi xã hội, tạo đột phá đối với việc thu hút đầu tư, phát triển khoa học – công nghệ, kinh tế khu vực đô thị đóng góp khoảng 70% GDP cả nước. Tuy nhiên, làm thế nào để tăng trưởng đô thị mà không gây sức ép tới tài nguyên, cơ sở hạ tầng và dịch vụ,… vẫn là câu hỏi lớn chưa có lời giải đáp”.

        (Nguồn: “Để đô thị thực sự trở thành động lực phát triển”, Trang thông tin kinh tế của Thông tấn xã Việt Nam, ngày 7-11-2023)

a. Các đô thị đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.

b. Lối sống đô thị đang làm cho vùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, chất lượng cuộc sống sa sút,…

c. Các đô thị cũng đang đóng góp quan trọng vào vấn đề an ninh xã hội.

d. Đô thị phát triển nhanh, phân tán sẽ làm cho việc sử dụng đất đai không hợp lí, hạn chế cơ hội cho thế hệ tương lai.

=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 9: Đô thị hoá

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay