Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời bài 8: Đặc điểm thuỷ văn

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Đặc điểm thuỷ văn. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THUỶ VĂN VIỆT NAM

BÀI 8: ĐẶC ĐIỂM THUỶ VĂN

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Mạng lưới sông ngòi nước ta:

  1. Dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
  2. Phân bố dày đặc ở Nam Bộ nhưng thưa thớt ở các vùng khác.
  3. Thưa thớt, không đồng đều trên khắp cả nước
  4. Chỉ tập trung phân bố ở khu vực miền Trung.

Câu 2: Nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10 km?

  1. Hơn 230
  2. Hơn 2300
  3. Hơn 23000
  4. Hơn 230 000

Câu 3: Mật độ trung bình mạng lưới sông ở nước ta khoảng:

  1. 0.06 km/km2
  2. 0.66 km/km2
  3. 1.66 km/km2
  4. 2.66 km/km2

Câu 4: Dọc bờ biển nước ta, trung bình khoảng bao nhiêu km thì lại có một cửa sông?
A. 2 km

  1. 20 km
  2. 200 km
  3. 2000 km

Câu 5: Ở Việt Nam, sông ngòi chủ yếu chảy theo hướng nào?

  1. Tây bắc – đông nam
  2. Vòng cung
  3. Đông nam – tây bắc
  4. Cả A và B.

Câu 6: Nước ta có mấy hệ thống sông lớn?

  1. 2
  2. 3
  3. 9
  4. 15

Câu 7: Sông Hồng có chiều dài là bao nhiêu?

  1. Chiều dài của dòng chính là 1 126 km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài 556 km
  2. Chiều dài của dòng chính là 2 126 km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài 665 km
  3. Chiều dài của dòng chính là 3 750 km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài 1 452 km
  4. Chiều dài của dòng chính là 4 750 km, trong đó đoạn chảy trên lãnh thổ nước ta có chiều dài 2 452 km

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông.
  2. Hệ Thống sông Mê Công chiếm 60,4% lưu lượng của cả nước.
  3. Sông ngòi mang theo một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu tấn/năm
  4. Lượng phù sa sông Hồng chiếm 30% tổng lượng phù sa của sông ngòi cả nước.

Câu 2: Sông nào ở Việt Nam chảy theo hướng đông nam – tây bắc?

  1. Sông Hồng
  2. Sông Lô
  3. Sông Kỳ Cùng
  4. Không có con sông nào

Câu 3: Vùng màu đỏ là lưu vực sông nào?

  1. Sông Hồng
  2. Sông Thái Bình
  3. Sông Mã
  4. Một/một vài con sông khác

Câu 4: Vùng màu vàng là lưu vực sông nào?

  1. Sông Mê Công
  2. Sông Đồng Nai
  3. Sông Thu Bồn
  4. Một/một vài con sông khác

Câu 5: Sông Thu Bồn dài bao nhiêu và bắt nguồn từ đâu?

  1. Dài 117 km, bắt nguồn từ vùng núi Trung Nam Sơn
  2. Dài 205 km, bắt nguồn từ vùng núi Trường Sơn Nam
  3. Dài 570 km, bắt nguồn từ nước Lào
  4. Dài 857 km, bắt nguồn từ Campuchia

Câu 6: Đâu không phải một hồ, đầm tự nhiên?

  1. Hồ Tây
  2. Hồ Lắk
  3. Đầm Thị Nại
  4. Hồ Hoà Bình

Câu 7:

Đây là hình ảnh của:

  1. Thác nước Bản Giốc
  2. Thác nước Dray Nur
  3. Suối khoáng nóng Nha Trang
  4. Suối khoáng nóng Bình Châu

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Vì sao chế độ dòng chảy sông ngòi của nước ta phụ thuộc vào chế độ mưa, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ứng với mùa khô?

  1. Vì lượng mưa trên sông lớn hơn nhiều so với trên đất
  2. Vì nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là nước mưa
  3. Vì nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Mùa lũ kéo dài 7 – 8 tháng, chiếm 70 – 80% tổng lượng nước cả năm, có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam.
  2. Sông ngòi miền núi vào mùa lũ có lượng nước lớn, mực nước dâng nhanh và cao.
  3. Mùa cạn thường kéo dài hơn mùa lũ, trung bình 7 – 8 tháng, chiếm 20 – 30% tổng lượng nước cả năm.
  4. Nam Trung Bộ vào mùa cạn, một số sông có mực nước xuống rất thấp.

Câu 3: Hồ, đầm có vai trò như thế nào đối với hoạt động sản xuất?

  1. Là nơi có thể nuôi trồng thuỷ sản, nhiều hồ đầm có phong cảnh đẹp thu hút khách du lịch,…
  2. Các hồ nước ngọt cung cấp nước cho tưới tiêu nông nghiệp, hoạt động công nghiệp, phát triển thuỷ điện
  3. Hồ Còn có vai trò điều tiết nước của các dòng chảy
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Hồ Ba Bể là hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam.
  2. Hồ Dầu Tiếng là một trong những hồ nhân tạo lớn ở Đông Nam Á.
  3. Hồ Hoà Bình là công trình chứa nước cho nhà máy thuỷ điện lớn thứ nhất ở Việt Nam.
  4. Hồ, đầm có ý nghĩa đối với bảo vệ môi trường: giúp điều hoà khí hậu địa phương, là môi trường sống của nhiều sinh vật dưới nước, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học,...

Câu 5: Đâu là vai trò của nước ngầm đối với sinh hoạt?

  1. Nước ngầm là nguồn nước quan trọng phục vụ sinh hoạt của người dân, nước khoáng có giá trị đối với sức khoẻ con người,...
  2. Nước ngầm cung cấp nước tưới cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
  3. Các nguồn nước nóng, nước khoáng là điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh,...
  4. Tất cả các đáp án trên.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về hệ thống sông Hồng?

  1. Hệ thống sông được cung cấp nước bởi hơn 600 phụ lưu.
  2. Sông Hồng đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa chính Ba Lạt và nhiều chi lưu khác.
  3. Mùa lũ thường kéo dài 7 – 8 tháng, chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm.
  4. Các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện trên hệ thống sông Hồng có ảnh hưởng quan trọng, làm chế độ nước sông điều hoà hơn.

 --------------- Còn tiếp ---------------

=> Giáo án Địa lí 8 chân trời bài 8: Đặc điểm thuỷ văn

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay