Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời Ôn tập Chương 1: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 1: Đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

Câu 1: Nước ta đã xác định được bao nhiêu mỏ và điểm quặng của các loại khoáng sản?

  1. Hơn 500
  2. Hơn 5000
  3. Hơn 20000
  4. Hơn 75000

Câu 2: Dạng địa hình nào sau đây của nước ta đa dạng, phổ biến và quan trọng nhất?

  1. Đồng bằng.
  2. Đồi núi.
  3. Cao nguyên.
  4. Sơn nguyên.

Câu 3: Ở những khu vực địa hình cao, khí hậu và sinh vật có sự phân hoá:

  1. Rõ nét
  2. Không rõ ràng
  3. Nhẹ nhàng
  4. Hỗn tạp

Câu 4: Dọc ven biển nước ta có nhiều vũng vịnh, thuận lợi để

  1. phát triển thủy sản.
  2. xây dựng cảng biển.
  3. phát triển du lịch.
  4. chăn nuôi gia súc.

Câu 5: Than đá tập trung ở:

  1. Dãy Trường Sơn
  2. Vùng Đông Nam
  3. Tỉnh Khánh Hoà
  4. Vùng Đông Bắc

Câu 6: Nơi hẹp nhất Việt Nam khoảng 50km, thuộc tỉnh nào sau đây?

  1. Quảng Trị.
  2. Nghệ An.
  3. Quảng Bình.
  4. Quảng Nam.

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Khu vực Tây Bắc chỉ có các dãy núi thấp, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi; các cánh đồng thung lũng,…
  2. Khu vực Trường Sơn Bắc: từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã, là vùng núi thấp, hướng tây bắc – đông nam, gồm nhiều dãy núi song song, so le nhau, sườn phía đông hẹp và dốc hơn so với sườn phía tây.
  3. Khu vực Trường Sơn Nam: từ phía nam dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ, gồm các khối núi Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ, nghiêng về phía đông và nhiều cao nguyên xếp tầng.
  4. Dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng: ở Bắc Bộ có vùng đồi trung du, ở Đông Nam Bộ là dạng địa hình bán bình nguyên.

Câu 8: Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất:

  1. Ôn đới cận cực
  2. Ôn đới cận nhiệt
  3. Nhiệt đới ẩm gió mùa
  4. Nhiệt đới khô gió mùa

Câu 9: Đai nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nổi bật là gì?

  1. Mùa xuân nóng
  2. Ít mưa, khô hạn
  3. Mùa hạ nóng
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản năng lượng?

  1. Dầu mỏ.
  2. Man-gan.
  3. Bô-xít.
  4. Cao Lanh.

Câu 11: Với độ cao trên 1 400 m, dãy Bạch Mã được xem là:

  1. Nơi chuyển tiếp giữa khí hậu vùng núi phía tây và vùng đồng phía đông.
  2. Ranh giới tự nhiên góp phần tạo nên sự khác biệt về khí hậu giữa lãnh thổ phía bắc với lãnh thổ phía nam.
  3. Ngọn núi có vị trí chiến lược trong bảo vệ Tổ quốc nhìn từ phía trung tâm.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 12: Vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào sau đây?

  1. Khánh Hòa.
  2. Quảng Ngãi.
  3. Quảng Bình.
  4. Bình Định.

Câu 13: Theo Tổng cục Thống kê năm 2021, tổng diện tích đất của các đơn vị hành chính nước ta là:

  1. Khoảng 330 nghìn km2
  2. Khoảng 660 nghìn km2
  3. Khoảng 1.32 triệu km2
  4. Khoảng 2.64 triệu km2

Câu 14: Địa hình nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây?

  1. Địa hình đồi núi cao chiếm phần lớn.
  2. Địa hình chịu tác động của con người.
  3. Địa hình có tính phân bậc khá rõ rệt.
  4. Chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm.

Câu 15: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Việt Nam nằm trên đường di lưu của nhiều luồng sinh vật.
  2. Do nằm cách xa nơi giao thoa của 2 vành đai sinh khoáng lớn Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú.
  3. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc – Nam và theo chiều Đông – Tây.
  4. Nước ta nằm trong vùng hay xảy ra thiên tai, nhất là bão.

Câu 16: Vì sao tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên được bảo toàn trên phần lớn lãnh thổ nước ta?

  1. Vì tính trên phạm vi cả nước, địa hình dưới 1000 m chiếm 85% diện tích
  2. Vì tính chất này chỉ có thể tồn tại được ở các nước Đông Nam Á.
  3. Vì người Việt Nam phần lớn có nhu cầu thích ứng với khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 17: Vùng trời Việt Nam là:

  1. Khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta: trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.
  2. Khoảng không gian bao trùm lên toàn bộ phần đất liền nước ta, được xác định bằng các đường biên giới.
  3. Khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta, được xác định bằng lượng cảng hàng không và đường bay mà chúng ta có.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 18: Ở nước ta, các mỏ nội sinh thường hình thành ở

  1. các vùng biển nông, vùng bờ biển.
  2. các vùng đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh.
  3. vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng.
  4. nơi có hoạt động mac-ma, ven biển.

Câu 19: Cao nguyên đá Đồng Văn nằm ở khu vực nào?

  1. Khu vực Đông Bắc
  2. Khu vực Tây Bắc
  3. Khu vực Trường Sơn Bắc
  4. Khu vực Trường Sơn Nam

Câu 20: Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm nào dưới đây?

  1. Mang tính chất cận nhiệt đới trên núi.
  2. Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
  3. Mang tính chất nhiệt đới khô trên núi.
  4. Mang tính chất cận xích đạo gió mùa.

Câu 21: Mặc dù có nhiều khoáng sản nhưng phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta:

  1. Có giá thành thấp
  2. Có chất lượng thấp, không đạt tiêu chuẩn thế giới
  3. Có trữ lượng vừa và nhỏ
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 22: Điểm cực Đông của phần đất liền Việt Nam nằm ở đâu?

  1. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
  2. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
  3. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
  4. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà

Câu 23: Khu vực Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng, chủ yếu là đồi núi thấp, có 4 dãy núi hình cánh cung chụm lại ở Tam Đảo. Đâu không phải một trong bốn dãy núi đó?

  1. Sông Gâm
  2. Ngân Sơn
  3. Bắc Sơn
  4. Hoàng Liên Sơn.

Câu 24: Dầu mỏ và khí tự nhiên được tích tụ trong các bể trầm tích chủ yếu ở:

  1. Vùng thềm lục địa phía bắc
  2. Vùng thềm lục địa quanh quần đảo Hoàng Sa
  3. Vùng thềm lục địa phía nam
  4. Vịnh Thái Lan

Câu 25: Khí hậu có tính chất ôn đới, sinh vật là các loài thực vật ôn đới (đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,...) là những đặc điểm của đai nào?

  1. Đai nhiệt đới gió mùa
  2. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
  3. Đai ôn đới gió mùa trên núi
  4. Đai Trường Sơn Nam

 

=> Giáo án Địa lí 8 chân trời bài 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay