Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Trong các loại đất hình thành từ các chất bồi tích của sông, loại nào dưới đây không được xếp vào nhóm đất phù sa?
A. Đất mặn
B. Đất xám trên phù sa cổ
C. Đất cát ven biển
D. Đất mùn núi cao
Câu 2: Hình ảnh dưới đây mô tả một cánh đồng thuộc loại đất nào và trồng loại cây gì?
A. Cánh đồng lúa gạo trên đất phù sa
B. Cánh đồng lúa mì trên đất feralit
C. Cánh đồng ngô trên đất phù sa
D. Đồng cỏ cao nguyên trên đất feralit
Câu 3: Khi hiện tượng rửa trôi và xói mòn xảy ra ở các vùng đồi núi, hậu quả nào sau đây là đúng?
A. Các vùng đất này bị biến thành các trung tâm công nghiệp
B. Mưa lũ xảy ra triều miên ở các vùng này.
C. Đất không còn độ phì, chất dinh dưỡng cho thực vật phát triển, đất khó phục hồi
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Yếu tố nào dưới đây giải thích cho màu đỏ vàng đặc trưng của đất feralit?
A. Vì trong đất có vàng thô và tàn tích núi lửa
B. Vì trong đất có nhiều hợp chất sắt, nhôm.
C. Vì sự ảnh hưởng của cây trồng
D. Vì sự ảnh hưởng của khí hậu lạnh
Câu 5: Trong quá trình rửa trôi mạnh, các hợp chất oxit sắt và oxit nhôm tích tụ tạo thành lớp kết von (đá ong) cách mặt đất khoảng 0,5 – 1 m. Khi lớp đá ong này bị lộ ra sau khi mất lớp phủ thực vật, nó sẽ:
A. Mềm nhũn ra, không còn khả năng giữ cho cây trồng đứng được.
B. Cứng lại, đất trở nên xấu và không thể trồng trọt.
C. Biến thành đá cứng, bồi tụ lên thành các dãy núi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Vì sao đất phù sa ở nước ta có đặc điểm chung là tầng đất dày và phì nhiêu?
A. Vì đất phù sa ở nước ta không phải chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu
B. Vì đất phù sa ở nước ta chủ yếu là sản phẩm bồi tụ của các hệ thống sông
C. Vì đất phù sa ở nước ta không bị ngập nước
D. Vì đất phù sa ở nước ta không gần các khu vực đồi núi
Câu 7: Câu nào sau đây đúng về hệ sinh thái rừng hiện nay?
A. Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh còn lại rất ít, chủ yếu là rừng thứ sinh
B. Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh còn lại quá nhiều trong khi rừng thứ sinh lại rất ít
C. Cả hệ sinh thái rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh đều bị suy giảm đáng kể.
D. Cả hệ sinh thái rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh đều bị gia tăng đáng kể
Câu 8: Câu nào sau đây không đúng?
A. Việc khai thác các khu rừng tự nhiên đã giúp các loài động vật gia tăng khả năng thích ứng với biển đổi khí hậu và các tác động của con người.
B. Một số loài thực vật có nguy cơ cạn kiệt như các loài gỗ quý (đinh, lim, sến, táu,..).
C. Nhiều loài động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng như: tê giác, voi, hổ,....
D. Một số loài chim có nguy cơ tuyệt chủng như: vẹt ngũ sắc, sếu đầu đỏ, gà lam đuôi trắng,..
Câu 9: Sự suy giảm các hệ sinh thái đã làm giảm số lượng loài, số lượng cá thể, từ đó làm:
A. Gia tăng các nguồn gen quý hiếm trong tự nhiên
B. Gia tăng giá thành của các nguồn gen trong tự nhiên.
C. Suy giảm các nguồn gen quý hiếm trong tự nhiên
D. Suy giảm giá thành của các nguồn gen trong tự nhiên.
Câu 10: Xem bản đồ dưới đây. Vượn phân bố tập trung ở khu vực nào?
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Bắc Trung Bộ
Câu 11: Xem hình ảnh ở câu 1 phần Vận dụng. Phần màu xanh lục (đậm) là loại rừng gì?
A. Rừng kín thường xanh
B. Rừng thưa
C. Rừng tre nứa
D. Rừng lá kim
Câu 12: Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển 1982 là:
A. Tiền đề để thiết lập một trật tự thế giới mới trên biển, nhờ đó các nước được đảm bảo về quyền lợi kinh tế.
B. Một hệ thống cơ sở pháp lí để các quốc gia có thể mua bán, trao đổi, giao dịch chủ quyền biển đảo với nhau.
C. Cơ sở pháp lí để các quốc gia khẳng định và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp trên biển.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Việt Nam đã kí kết Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển 1982 vào năm nào?
A. 1982
B. 1985
C. 1995
D. 2003
Câu 14: Số 1 trong sơ đồ sau là vùng biển nào của Việt Nam?
A. Vùng nội thuỷ
B. Vùng lãnh hải
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Vùng đặc quyền kinh tế
Câu 15: Bảng sau đây thể hiện điều gì?
A. Một số điểm toạ độ để xác định ranh giới giữa vùng biển của Việt Nam và vùng biển của nước khác.
B. Toạ độ một số điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam
B. Toạ độ một số điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều sâu lãnh hải của lục địa Việt Nam
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Khi nói về tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam, em hãy chọn ra đâu là ý đúng, đâu là ý sai?
a) Tính đa dạng sinh học ở nước ta đang ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng.
b) Số lượng cá thể, loài sinh vật không có dấu hiệu suy giảm.
c) Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học chủ yếu do yếu tố tự nhiên.
d) Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học là do cả yếu tố tự nhiên và hoạt động của con người.
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:
Biển Đông là một trong những tuyến đường hàng hải quan trọng nhất thế giới, nối liền châu Á với châu Âu và châu Phi. Mỗi năm, hàng nghìn tàu thuyền qua lại, vận chuyển hàng hóa, dầu mỏ và các sản phẩm công nghiệp, góp phần quan trọng vào thương mại toàn cầu. Tuy nhiên, giao thông trên Biển Đông đang phải đối mặt với nhiều thách thức, bao gồm nguy cơ tai nạn hàng hải, ô nhiễm môi trường và các tranh chấp chủ quyền phức tạp. Các nước ven biển đã nỗ lực hợp tác nhằm đảm bảo an toàn và tự do hàng hải trong khu vực. Việc duy trì ổn định giao thông vận tải ở Biển Đông là yếu tố thiết yếu đối với phát triển kinh tế khu vực và thế giới.
a) Biển Đông là tuyến đường hàng hải quan trọng, nối liền châu Á với châu Âu và châu Phi.
b) Giao thông trên Biển Đông đối mặt với nguy cơ tai nạn hàng hải và ô nhiễm môi trường.
c) Lưu lượng tàu thuyền qua lại Biển Đông mỗi năm là rất ít.
d) Không có tranh chấp chủ quyền nào ảnh hưởng đến giao thông trên Biển Đông.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................