Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Theo các nghiên cứu về đa dạng sinh học của vùng biển, số loài cá được ghi nhận tại vùng biển Việt Nam vượt qua con số nào sau đây?
A. Hơn 200 loài
B. Hơn 2000 loài
C. Hơn 20000 loài
D. Hơn 200000 loài
Câu 2: Hình ảnh dưới đây mô tả khu du lịch nổi tiếng nào của Việt Nam?
A. Vịnh Hạ Long, Quảng Ninh
B. Bãi biển Mỹ Khê, Đà Nẵng
C. Cát Bà (Hải Phòng)
D. Bãi biển Nha Trang (Khánh Hoà)
Câu 3: Nhiệt độ trung bình của không khí ở vùng biển Việt Nam thường dao động trong khoảng nào?
A. 15 – 30°C
B. 23 – 28°C
C. 30 – 40°C
D. -2 – 22°C
Câu 4: Những hình thái địa hình ven biển sau đây được quan sát phổ biến ở Việt Nam là:
A. Vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn
B. Tam giác châu, các bãi cát phẳng
C. Cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Trung bình, mỗi năm có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào vùng biển của Việt Nam?
A. 1 – 2
B. 3 – 4
C. 7 – 9
D. 13 – 16
Câu 6: Đâu là tên một quần đảo ở vùng biển của Việt Nam?
A. Tam Sa
B. Trường Sa
C. Tây Sa
D. Hawaii
Câu 7: Điểm 0 trong các điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam nằm ở đâu?
A. Nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Campuchia.
B. Tại Hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang
C. Tại mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên.
D. Nằm ở điểm tiếp giáp cả biên giới Việt Nam, biên giới Trung Quốc và Biển Đông (Móng Cái, Quảng Ninh)
Câu 8: Biển Đông là:
A. Một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.
B. Một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 30°N đến vĩ độ 76°B và từ khoảng kinh độ 10°Đ đến kinh độ 51°Đ.
C. Một biển tách biệt, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.
D. Một biển tách biệt, trải rộng từ khoảng vĩ độ 30°N đến vĩ độ 76°B và từ khoảng kinh độ 10°Đ đến kinh độ 51°Đ.
Câu 9: Đường cơ sở là:
A. Đường ở trung tâm nơi mà thuỷ triều thường dâng lên.
B. Căn cứ để xác định phạm vi, độ sâu của các vùng biển khác.
C. Căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
D. Đường phân định vùng biển của một nước với vùng biển quốc tế.
Câu 10: Nội thuỷ là:
A. Vùng nước nằm trong đất liền của Việt Nam, có chiều đổ ra biển.
B. Vùng nước được bao quanh bởi các vùng biển khác.
C. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 11: Năm 2021, diện tích rừng của nước ta là bao nhiêu?
A. 7.2 triệu ha
B. 14.8 triệu ha
C. 21.1 triệu ha
D. 42.7 triệu ha
Câu 12: Đâu là nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học?
A. Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng gây bất lợi cho sinh vật
B. Việc khai thác rừng để lấy gỗ, phá rừng lấy đất canh tác nông nghiệp, du canh du cư,.. đã làm cho diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp
C. Việc săn bắt động vật hoang dã để phục vụ cho các nhu cầu của con người đã khiến nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Vì sao sinh vật nước ta phong phú và đa dạng?
A. Vì nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Vì nước ta được ông trời yêu thương
C. Vì sinh vật thích nghi tốt với phong cách sống của người Việt ngay từ xa xưa
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 14: Trong tự nhiên ở nước ta đã phát hiện được bao nhiêu loài sinh vật?
A. Hơn 50 000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 30 000 loài thực vật, 20 000 loài động vật trên cạn.
B. Hơn 50 000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 20 000 loài thực vật, 10 500 loài động vật trên cạn
C. Hơn 100 000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 80 000 loài thực vật, 20 000 loài động vật dưới nước.
D. Hơn 100 000 loài sinh vật, trong đó có khoảng 40 000 loài thực vật, 21 000 loài động vật dưới nước.
Câu 15: Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước của nước ta bị suy giảm đáng kể về:
A. Diện tích
B. Diện tích và số lượng
C. Diện tích, số lượng và chất lượng
D. Diện tích, số lượng, chất lượng và vai trò đối với con người
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho đoạn thông tin sau:
Biển Đông là một vùng biển giàu tiềm năng du lịch với nhiều bãi biển đẹp, nước biển trong xanh và khí hậu nhiệt đới thuận lợi quanh năm. Các hòn đảo nổi tiếng như Phú Quốc, Lý Sơn, Côn Đảo thu hút du khách bởi vẻ đẹp hoang sơ và hệ sinh thái đa dạng. Ngoài ra, các hoạt động như lặn biển ngắm san hô, chèo thuyền kayak và thưởng thức hải sản tươi ngon là điểm nhấn hấp dẫn. Biển Đông còn có nhiều di tích lịch sử và văn hóa độc đáo, góp phần tạo nên sự đa dạng trong loại hình du lịch. Với tiềm năng lớn, du lịch biển Đông đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực.
a) Biển Đông có nhiều bãi biển đẹp và khí hậu thuận lợi cho du lịch quanh năm.
b) Các hoạt động lặn biển và thưởng thức hải sản là điểm nhấn thu hút du khách.
c) Biển Đông chỉ có du lịch nghỉ dưỡng, không có di tích lịch sử và văn hóa.
d) Du lịch ở Biển Đông không có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế.
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:
Biển Đông là khu vực giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên, với trữ lượng lớn đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của các nước ven biển. Ngoài ra, khu vực này còn có nhiều loại khoáng sản khác như cát biển, muối biển và các kim loại quý hiếm dưới đáy đại dương. Dầu khí ở Biển Đông không chỉ đáp ứng nhu cầu năng lượng trong nước mà còn có giá trị xuất khẩu cao. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên ở đây gặp nhiều khó khăn do điều kiện địa chất phức tạp và các tranh chấp về chủ quyền. Việc sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên khoáng sản là vấn đề quan trọng đối với sự phát triển lâu dài của khu vực.
a) Biển Đông có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn, đóng vai trò quan trọng về kinh tế.
b) Việc khai thác tài nguyên ở Biển Đông gặp khó khăn do tranh chấp về chủ quyền.
c) Biển Đông chỉ có dầu mỏ và khí tự nhiên, không có khoáng sản nào khác.
d) Tài nguyên khoáng sản ở Biển Đông rất dễ khai thác do điều kiện địa chất thuận lợi.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................