Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời Ôn tập Chương 2: Đặc điểm khí hậu và thủy văn Việt Nam (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 2: Đặc điểm khí hậu và thủy văn Việt Nam (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM

Câu 1: Giải pháp giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu không phải là

  1. khai thác hợp lí và bảo vệ tự nhiên.
  2. sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng.
  3. giảm thiểu lượng khí thải nhà kính.
  4. bảo vệ và chống nắng cho cây trồng.

Câu 2: Hệ thống sông nào sau đây không chảy theo hướng vòng cung và hướng tây bắc - đông nam?

  1. Sông Hồng.
  2. Sông Mã.
  3. Sông Kì Cùng-Bằng Giang.
  4. Sông Cả.

Câu 3: Phần lớn sông ngòi nước ta chảy theo hướng nào dưới đây?

  1. Tây bắc - đông nam và vòng cung.
  2. Vòng cung và đông bắc - tây nam.
  3. Tây - đông hoặc gần bắc - nam.
  4. Tây bắc - đông nam và tây - đông.

Câu 4: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây phát triển mạnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  1. Cao su.
  2. Điều.
  3. Cà phê.
  4. Chè.

Câu 5: Trên phạm vi cả nước, trong một thập kỉ số ngày nắng nóng tăng từ

  1. 2 - 4 ngày.
  2. 3 - 4 ngày.
  3. 3 - 5 ngày.
  4. 2 - 5 ngày.

Câu 6: Thiên tai nào sau đây không phải hiện tượng thời tiết cực đoan?

  1. Mưa lớn.
  2. Rét đậm.
  3. Động đất.
  4. Rét hại.

Câu 7: Nếu áp dụng giải pháp “thích ứng với biến đổi khí hậu”, đâu là một việc làm hợp lí khi đối phó với tình trạng “mực nước biển dâng”?

  1. Làm nước biển đông lại rồi chở chúng quay trở lại hai cực của Trái Đất
  2. Bảo vệ, trồng rừng, chuyển đổi tập quán canh tác
  3. Chấp nhận buông bỏ các khu vực ven biển
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên có vùng chuyên canh cây công nghiệp nào?

  1. Chè
  2. Quế, hồi
  3. Cao su, cà phê, điều
  4. Lúa mì

Câu 9: Đâu không phải một hồ, đầm tự nhiên?

  1. Hồ Tây
  2. Hồ Lắk
  3. Đầm Thị Nại
  4. Hồ Hoà Bình

Câu 10: Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu nào sau đây không đúng?

  1. Ngắn hạn: sử dụng tối thiểu nguồn lực sẵn có ứng phó biến đổi khí hậu.
  2. Dài hạn: phát triển nguồn lực mới để ứng phó lâu dài với biến đổi khí hậu.
  3. Địa phương: trồng cây phù hợp, nâng cao nhận thức người dân về biến đổi khí hậu,...
  4. Quốc gia: xây dựng kè biển, kênh mương để hạn chế xâm nhập mặn và thoát lũ,...

Câu 11: Mật độ trung bình mạng lưới sông ở nước ta khoảng:

  1. 0.06 km/km2
  2. 0.66 km/km2
  3. 1.66 km/km2
  4. 2.66 km/km2

Câu 12: Vào mùa đông, một số vùng núi ở miền khí hậu phía Bắc có thể xuất hiện tuyết rơi, nhất là trên :

  1. Các đỉnh núi cao của dãy Hoàng Liên Sơn
  2. Các đỉnh núi cao của dãy Ngọc Linh
  3. Núi Bà Đen
  4. Núi Bà Rá

Câu 13: Vì sao chế độ dòng chảy sông ngòi của nước ta phụ thuộc vào chế độ mưa, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ứng với mùa khô?

  1. Vì lượng mưa trên sông lớn hơn nhiều so với trên đất
  2. Vì nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là nước mưa
  3. Vì nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 14: Khí hậu có sự phân hoá ở nước ta thúc đẩy hình thành các vùng:

  1. Trồng cà phê phủ khắp cả nước
  2. Chuyên canh nông nghiệp lớn
  3. Chế tạo và xuất khẩu máy móc nông nghiệp
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 15: Nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10 km?

  1. Hơn 230
  2. Hơn 2300
  3. Hơn 23000
  4. Hơn 230 000

Câu 16: Gió mùa mùa đông vào nước ta do tác động của:

  1. Khối khí lạnh từ Trung Quốc di chuyển xuống nước ta theo hướng tây bắc
  2. Khối khí lạnh từ phương bắc di chuyển xuống theo hướng đông bắc
  3. Luồng khí lạnh được tạo ra bởi các dãy núi và khí hậu cận cực phương bắc
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 17: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Mùa lũ kéo dài 7 – 8 tháng, chiếm 70 – 80% tổng lượng nước cả năm, có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam.
  2. Sông ngòi miền núi vào mùa lũ có lượng nước lớn, mực nước dâng nhanh và cao.
  3. Mùa cạn thường kéo dài hơn mùa lũ, trung bình 7 – 8 tháng, chiếm 20 – 30% tổng lượng nước cả năm.
  4. Nam Trung Bộ vào mùa cạn, một số sông có mực nước xuống rất thấp.

Câu 18: Đâu không phải loại cây trồng chủ yếu ở nước ta?

  1. Cây lương thực (lúa, ngô,...)
  2. Cây công nghiệp (cao su, hồ tiêu,..)
  3. Cây dược liệu (nhân sâm, hà thủ ô,…)
  4. Cây ăn quả (chuối, đu đủ, sầu riêng, chôm chôm,..).

Câu 19: Câu nào sau đây không đúng về tính chất ẩm của khí hậu nước ta?

  1. Tính chất ẩm thể hiện qua yếu tố lượng mưa và độ ẩm.
  2. Nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn, từ 1 500 – 2 000 mm/năm.
  3. Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao, lượng mưa trung bình năm khoảng 3 000 – 4 000 mm/năm.
  4. Cân bằng ẩm luôn dương, độ ẩm không khí cao, trên 98%.

Câu 20: Mạng lưới sông ngòi nước ta:

  1. Dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
  2. Phân bố dày đặc ở Nam Bộ nhưng thưa thớt ở các vùng khác.
  3. Thưa thớt, không đồng đều trên khắp cả nước
  4. Chỉ tập trung phân bố ở khu vực miền Trung.

Câu 21: Vùng chuyên canh cây chè ở đâu?

  1. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  2. Đồng bằng sông Hồng
  3. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
  4. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 22: Giảm nhẹ và thích ứng biến đổi khí hậu là hai giải pháp quan trọng, hai nhóm giải pháp này cần được:

  1. Tiến hành riêng rẽ và cần có sự quyết liệt của chính phủ mỗi quốc gia.
  2. Bảo đảm tính chính xác, an toàn và giúp kinh tế tăng trưởng mạnh.
  3. Tiến hành đồng thời và có sự tham gia của cộng đồng để đảm bảo hiệu quả cho công tác ứng phó biến đổi khí hậu.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 23: Câu nào sau đây không đúng?

  1. Hồ Ba Bể là hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam.
  2. Hồ Dầu Tiếng là một trong những hồ nhân tạo lớn ở Đông Nam Á.
  3. Hồ Hoà Bình là công trình chứa nước cho nhà máy thuỷ điện lớn thứ nhất ở Việt Nam.
  4. Hồ, đầm có ý nghĩa đối với bảo vệ môi trường: giúp điều hoà khí hậu địa phương, là môi trường sống của nhiều sinh vật dưới nước, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học,...

Câu 24: Câu nào sau đây không đúng về Đà Lạt?

  1. Đà Lạt nằm ở độ cao khoảng 1 500 m so với mực nước biển
  2. Đà Lạt thuộc cao nguyên Đồng Văn.
  3. Khí hậu Đà Lạt ôn hoà, dịu mát quanh năm,
  4. Nhiệt độ trung bình năm 18°C, số giờ nắng > 2 100 giờ/năm.

Câu 25: Biến đổi khí hậu thường tác động đến thuỷ chế của sông ngòi, làm chế độ nước sông:

  1. Thay đổi thất thường
  2. Ổn định hơn
  3. Không còn thích hợp cho sản xuất, sinh hoạt
  4. Bảo toàn được tính hoang dã của tự nhiên

 

=> Giáo án Địa lí 8 chân trời bài 6: Đặc điểm khí hậu

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay