Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối bài 3: Khoáng sản Việt Nam

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Khoáng sản Việt Nam. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Nước ta nằm ở khu vực giao nhau của vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là?

  1. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
  2. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
  3. Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.
  4. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.

Câu 2: Hiện nay, số lượng khoáng sản đã thăm dò, phát hiện được ở nước ta là?

  1. 40 loại.
  2. 50 loại.
  3. 60 loại.
  4. 70 loại.

Câu 3: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng?

  1. Nhỏ.
  2. Trung bình.
  3. Trung bình và nhỏ.
  4. Trung bình và lớn.

Câu 4: Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là?

  1. Than, dầu mỏ, khí đốt.
  2. Bôxit, apatit.
  3. Đá vôi, mỏ sắt.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 5: Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở?

  1. Cao Bằng.
  2. Tây Nguyên.
  3. Lạng Sơn.
  4. Lào Cai.

Câu 6: Than phân bố chủ yếu ở?

  1. Đông Bắc.
  2. Tây Nguyên.
  3. Đông Nam Bộ.
  4. Tây Bắc.

Câu 7: Bôxit phân bố chủ yếu ở

  1. Tây Bắc.
  2. Đồng bằng sông Hồng.
  3. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  4. Tây Nguyên.

Câu 8: Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở?

  1. Các đồng bằng.
  2. Bắc Trung Bộ.
  3. Việt Bắc.
  4. Thềm lục địa.

Câu 9: Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở?

  1. Thái Nguyên.
  2. Lào Cai.
  3. Bắc Giang.
  4. Cao Bằng.

Câu 10: Nguyên nhân một số mỏ khoáng sản được gọi là mỏ nội sinh do?

  1. Được hình thành do macma.
  2. Được hình thành do các chất phóng xạ.
  3. Được hình thành do các loại đất nằm sâu.
  4. Được hình thành do phản ứng hóa học.

Câu 11: Nguyên nhân một số mỏ khoáng sản được gọi là mỏ ngoại sinh do?

  1. Sự phan trào vật chất dưới lòng đất.
  2. Quá trình tích tụ vật chất ở các vùng trũng.
  3. Quá trình di chuyển của vật chất.
  4. Động đất, núi lửa.

Câu 12: Khoáng sản là tài nguyên?

  1. Là tài nguyên vô tận.
  2. Là tài nguyên có thể tái tạo được.
  3. Là tài nguyên không thể phục hồi.
  4. Là tài nguyên không cần sử dụng hợp lý.

Câu 13: Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là?

  1. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
  2. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
  3. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
  4. Khó khan trong khâu vận chuyển.

Câu 14: Một số khoáng sản nước ta có?

  1. Khả năng chuyển thành loại khác.
  2. Khả năng tự phục hồi được.
  3. Nguy cơ cạn kiệt và sử dụng lãng phí.
  4. Trữ lượng rất lớn.

Câu 15: Mỏ vàng lớn nhất nước ta là?

  1. Mai Sơn (Hòa Bình).
  2. Bồng Miêu (Quảng Nam).
  3. Quỳ Châu (Nghệ An).
  4. Thạch Khê (Hà Tĩnh).

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta?

  1. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
  2. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.
  3. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
  4. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.

Câu 2: Ý nào không đúng về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

  1. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
  2. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt,
  3. Khai thác sử dụng còn lãng phí.
  4. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn

Câu 3: Chúng ta phải khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản vì?

  1. Khoáng sản là tài nguyên quý hiếm.
  2. Khoáng sản đang dần bị cạn kiệt.
  3. Khoáng sản hình thành trong thời gian dài.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở đâu?

  1. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
  2. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
  3. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
  4. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

Câu 5: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam?

  1. Vàng, kim cương, dầu mỏ.
  2. Đất hiếm, sắt, than, đồng.
  3. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.
  4. Dầu khí, than, sắt, uranium.

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Khoáng sản được hình thành trong những điều kiện địa chất và cổ địa lí rất lâu dài và tồn tại dưới dạng:

  1. Rắn.
  2. Lỏng.
  3. Khí.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 2:Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

  1. than nâu và vật liệu xây dựng.
  2. dầu khí và bô xít.
  3. sắt và than nâu.
  4. than nâu và bô xít.

----------Còn tiếp --------

=> Giáo án Địa lí 8 kết nối bài 3: Khoáng sản Việt Nam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay